trợ, bạn sẽ đáp lại là
I’m a homemaker
, hoặc nhân viên văn phòng là
office
worker
, bạn sẽ nói
I’m an office
worker
. Các bạn có để ý thấy mạo từ a và
an ở trước tên nghề nghiệp không? Chính hai mạo từ này làm cho câu trả
lời được trọn vẹn và hoàn hảo về mặt ngữ pháp đấy. Ngoài ra, còn một cách
trả lời cũng thú vị không kém, đó là
I work at + địa điểm
làm việc của bạn.
Ví dụ:
I work at the hospital. I work at the hospital
là tôi làm việc ở bệnh
viện, hoặc
I work at
Microsoft
là tôi làm việc ở Microsoft.
Để mở rộng cuộc hội thoại về nghề nghiệp của mình, các bạn có thể
tham khảo một số mẫu câu hỏi như sau:
1. What sort of work do you do?
Công việc của bạn như thế
nào?, nhằm đề người nghe mô tả rõ hơn về công việc mà họ đang làm. Ví
dụ, người đó đã giới thiệu mình là một giáo viên thì với câu hỏi này, cô
ấy/anh ấy sẽ nói thêm cho bạn họ dạy môn gì, cho ai và ở đâu. Hãy cùng
nhắc lại với mình nhé
. What sort of work do you do? What sort of work do
you do?
2. Whom do you work for?
Bạn làm việc cho ai? Các bạn nhớ ở
từ để hỏi là whom chứ không phải who nhé.
Whom do you work for?
Whom do you work for?
3. What industry are you in?
Bạn làm việc ở lĩnh vực nào? Nếu
như trước đó người được hỏi giới thiệu họ là một nhà đầu tư, thì với câu
hỏi
What industry are you in?
này, bạn có thể biết thêm họ làm việc ở lĩnh
vực giáo dục chẳng hạn. Người đó sẽ nói là:
I’m into education.
Chúng ta đã vừa điểm qua các cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp trong
tiếng Anh rồi đấy. Hoài Thương hi vọng các bạn có thể thực hành vào tình
huống thực tế ngay sau bài học này.
Xin cảm ơn và hẹn gặp lại các bạn ở số tiếp theo!