5.
5. Bạn chơi môn thể thao nào?
Rất vui khi lại được gặp lại các bọn trong một bài học giao tiếp căn
bản nữa. Nghe đoạn nhạc mở đầu các bạn có thể đoán được chủ đề mà
mình sẽ nhắc tới trong ngày hôm nay không? Trong một vài phút tới, các
bạn sẽ được gợi ý những cách đơn giản nhất để trò chuyện về thể thao
trong tiếng Anh đấy. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Nhắc đến thể thao, câu đầu tiên mà chúng ta có xu hướng hỏi người
đối diện chính là câu "Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?", tức là
What's
your favourite sport?
Ở đây, chúng ta dùng sở hữu cách thay cho động từ
tobe: is viết đầy đủ nên các bạn cảm thấy câu hỏi này lướt rất nhanh đúng
không? Hãy cùng mình nhắc lại nhé.
What's your favourite sport?
Để trả lời
câu hỏi này, chúng ta nói:
I like playing + môn thể thao
. Nếu đó là môn cầu
lông, ta có:
I like playing badminton
, hoặc tôi thích chơi gôn là
I like
playing golf
. Một cách tự nhiên, khi người khác tiết lộ môn thể thao yêu
thích của họ, ta có xu hướng muốn biết họ đang ở trình độ nào. Khi đó ta sẽ
nói: How good are you at + môn thể thao? ví dụ:
How good are you at
basketball?
Bạn chơi bóng rổ giỏi đến mức nào
? How good are you at
basketball?
Nếu bạn chơi khá tốt, hãy nói
I'm pretty good at it.
Chúng ta có một số
từ vựng liên quan đến chủ đề thể thao như sau:
Đầu tiên là
compete:
thi đấu, tranh giải. Compete in the nationwide là
tranh giải toàn quốc. Nationwide là toàn quốc.
Nation
là quốc gia,
wide
là
rộng. Ghép lại ta có
nationwide
là trên phạm vi toàn quốc.
Compete in the
nationwide.
Vận động viên là
athlete. David Beckham is my favourite athlete
có
nghĩa là David beckham là vận động viên yêu thích của tôi. Hãy nhắc lại
với mình:
Athlete, athlete.
Nhà vô địch là
champion
. Chắc hẳn các bạn đã nghe thấy từ này rất
nhiều lần đúng không?
I want my team to be the champion this year
là tôi