13.
11 Sơ yếu lí lịch (CV)
Tiếng Anh chuyên ngành business quả là một đề tài bất tận để chúng
ta cùng thảo luận và chia sẻ đúng không các bạn? Hôm nay mình sẽ giới
thiệu một chủ đề nữa để các bạn tham khảo, đó là
các thành phần của một
lý lịch trích ngang bản tiếng Anh - CV
hay còn gọi là
résumé.
Vì đây là từ
mượn tiếng Pháp nên thú vị là nó có hai dấu sắc ở trên đầu hai chữ e. Hi
vọng các bạn sẽ học được thêm nhiều từ mới qua bài học này. Hãy cùng
bắt đầu thôi nào.
CV sẽ mở đầu với thông tin lạc của các bạn, còn gọi là
contact
information.
Information là thông tin, contact có nghĩa là liên lạc, bao gồm
tên, địa chỉ, số điện thoại, email.
Sau đó đến mục đích bạn ứng tuyển cho vị trí,
job objectives
-
objective là mục tiêu. Đây là phần bạn thể hiện với nhà tuyển dụng phương
hướng mà bạn lựa chọn, những ưu tiên trong công việc và nó cho phép nhà
tuyển dụng xác định vị trí mà bạn nhắm tới.
Sau đấy là đến phần
education
(trình độ học vấn) của các bạn. Bất cứ
thông tin nào liên quan tới bằng cấp, nơi mà bạn tốt nghiệp, chuyên ngành
chính, chuyên ngành phụ, các giấy chứng nhận, giải thưởng, điểm trung
bình môn.
Sau education là đến phần employment history (lịch sử làm việc).
History có nghĩa là lịch sử, Employment là công việc. Phần này sẽ được liệt
kê theo trình tự thời gian, bao gồm tên các vi trí mà bạn đã đảm nhiệm, tên
và địa điềm nơi các bạn đã làm việc, và thời gian làm việc. Bạn cũng nên
liệt kê ra các trách nhiệm, thành tựu, những đóng góp và kĩ năng các bạn đã
thề hiện ở đó.
Responsibility
là trách nhiệm, thành tựu ta đã học ở bài học
trước là
achievement
. Đóng góp là
contribution
, và kĩ năng là
skill.
Nối tiếp phần
employment history
(lịch sử làm việc) sẽ là kĩ năng và
khả năng -
skills and abilities
. Phần này chúng ta sẽ bố sung các kĩ năng
ngoài lề mà chúng ta có được, chẳng hạn như kiến thức về các phần mềm
máy tính, đồ họa, về cơ sở dữ liệu và các công cụ Internet chẳng hạn. Ngoài