• It would be difficult for me to increase my order unless you
guranteed the price for two years.
(Rất khó để chúng tôi có thể tăng đơn đặt
hàng nếu như bạn không đảm bảo giá trong hai năm tới) ->
It would be
difficult for me to… unless you…
We’re happy to guarantee less than 24 hours per month, as long as you
choose our platinum service level – but of course, it’s more expensive.
(Chúng tôi rất vui có thể đảm bảo ít hơn 24 tiếng một tháng, miễn là công
ty bạn chọn mức dịch vụ bạch kim – nhưng đương nhiên, giá sẽ đắt hơn) ->
We’re
happy to... as long as...
• I suppose we could do it, providing you paid a year's fees in
advance.
(Tôi cho rằng chúng ta có thể làm như vây, nếu như bạn trả trước
khoản phí trong một năm)
-> I suppose..., providing...
Tiếp theo ở bước thứ ba, sẽ là bước làm rõ lời đề nghị (
Clarifying
)
• If I understand you correctly, you will take the house if I lower the
price because of renovations?
(Nếu tôi hiểu rõ ý bạn thì bạn sẽ lấy ngôi nhà
nếu tôi giảm giá bởi vì những lần sửa chữa?)
-> If I understand you correctly, you will...; If...
• So what you’re saying is you want two more hours work?
(Vậy ý
bạn là bạn muốn hai giờ làm việc thêm?) ->
So what you’re saying is...
Đối với các trường hợp khác như mua bán hay thuê người, bước ba
trên có thể thay thế bằng mặc cả hay
bargaining.
• I would only pay that price on condition that you do all the
repairs
. (Tôi sẽ chỉ trả giá đó với điều kiện bạn sẽ chịu trách nhiệm tất cả
việc sửa chữa) ->
I would only... on condition that...
•
I’ll pay the 20000 as long as she stays for an extra hour and chats
to my regular customers
. (Tôi sẽ trả số tiền 20000 đó miễn là cô ấy ở thêm
một tiếng và trò chuyện với các khách hàng thân thiết của tôi) ->
I’ll as
long as...
•
Sau bước mặc cả hay làm rõ đề nghị, chúng ta có thể đưa ra
những sự nhượng bộ hay thỏa hiệp
making concessions
hoặc
compromising.