• I can meet you half way. Let's find an island with a mountain on
it. That way you can wander around on it and I can lie on the beach. Can go
along with that?
(Tôi có thể đáp ứng nguyện vọng của cả hai. Hãy tìm một
hòn đảo có núi ở đó.
Theo đó bạn có thể đi dạo vòng quanh đảo còn tôi có thể nằm trên
biển. Bạn sẽ chấp thuận lời đề nghị này chứ?) ->
I can meet you half way.
Let's... Can you go along with that?
• You have a point there
(Bạn có ý đúng)
• Would you agree to a compromise?
(Bạn sẽ đồng ý với sự thoả
hiệp chứ?)
Khi đã vượt qua được các bước khó khăn trên, bạn đã đến rất gần với
sự thành công trong công cuộc đàm phán rồi. Lúc này, hãy
make a firm
offer hay asking for agreement
(đưa ra quyết định cho cả hai bên).
• I am ready to sign the contract today if you can guarantee the
price for two years.
(Tôi sẵn sàng để ký hợp đồng hôm nay nếu bạn đảm
bảo giá cho hai năm tới)
-> I am ready to sign the contract today if...
• I can pay six months in advance oil the condition that the site
online in two months.
(Tôi có thể trả trước sáu tháng với điều kiện trang
xuất hiện trực tuyến trong hai tháng) ->
I can... On the condition that...
•
That's my bottom line.
(Đó là điểm mấu chốt).
Cuối cùng, có thể bạn đã đàm phán thành công, có thể là không, dù có
thế nào thì chúng ta hãy đối đáp lại một cách thật lịch sự nhé! (
Agree, go
back to the beginning, or break off negotiations
)
• Ok, it's a deal!
(Ok, tôi đồng ý với điều kiện của anh)
• Done, let's draw up the contract!
(Vậy là xong, hãy chuẩn bị bản hợp
đồng thôi)
• Ok, you have my phone number. If you change your mind, you know
where to find me
(Ok, anh đã có số điện thoại của tôi. Nếu anh đổi ý, anh
biết phải tìm tôi ở đâu rồi đấy)
• Perhaps we should talk again in a few days?
(Có lẽ chúng ta sẽ thảo
luận lại trong vài ngày tới được chứ?)