Tiếp theo, chúng ta có một số cụm từ có thể dùng cho mục đích hỏi ý
kiến người khác (
Asking for opinions
)
• What's your feeling?
(Bạn thấy sao?)
• Would you agree?
(Bạn có đồng ý không?)
• Do you have any views on...?
(Các bạn có ý kiến nào khác về
việc...?)
•
Ví dụ:
Do you have any views on to call the boss by their first
name?
(Các bạn có ý kiến nào khác về việc gọi tên sếp bằng tên họ không?)
Tiếp nữa, để điều khiển cuộc tranh luận, một số cách nóí sau bạn có
thể cần dùng tới:
• Do we all agree on that, then?
(Tat cả chúng ta sẽ đồng ý về điều
này chứ?)
• Perhaps we should break for coffee?
(Có lẽ chúng ta nên nghỉ
ngơi một chút để uống cafe cho tỉnh táo chứ nhỉ?)
• Could we come back to this later?
(Chúng ta có thể quay lại chủ
đề này sau chứ?)
• That brings us to the next point on the agenda.
(Điều đó đã dẫn
chúng ta tới điểm tiếp theo trong tiến trình buổi họp này).
• I think we're getting side-tracked here.
(Tôi nghĩ chúng ta đang lạc
đề ở đây)
Sẽ có nhiều lúc bạn không đồng tình với ý kiến của người khác, như
mình vẫn thường nói, hãy luôn khéo léo phủ nhận nhé. (Disagreeing
tactfully):
• I agree up to a point, but...
(Tôi đồng ý với bạn ở một điểm,
nhưng...). Ví dụ: I agree up to a point, but the share prices haven't been
unpredictably fctuating for the past three years. (Tôi đồng ý với bạn ở một
điểm, nhưng giá cổ phiếu trong suốt ba năm nay đều biến động khó lường)
• I see your point but...
(Tôi hiểu ý bạn nhưng...). Ví dụ:
I see your
point
but you can't just dismiss someone because of their background?
(Tôi
hiểu ý bạn nhưng bạn không thể bỏ qua một người chỉ vì tầng lớp xã hội
của họ).