việc, bằng chứng. (Cuối cùng thì tôi đã tìm ra được tiếng lạ đó ở tầng gác
mái là gì).
4. The total cost of our holiday last year, including fights and
accommodation, worked out at about $300. Work out
trong hoàn cảnh này
mang nghĩa,
to add up to a particular amount,
thêm hay tăng lên một số
lượng nhất định. (Tổng chi phí cho kỳ nghỉ năm ngoái, bao gồm vé máy
bay và chỗ ở, tăng lên vào khoảng 300 đô).
5. Unless we work on getting fit before the game, we won't win.
.
(Trừ phi chúng ta luyện tập để khỏe mạnh và thon gọn trước trận đấu, nếu
không chúng ta sẽ thua). Vậy
work on
ở đây có nghĩa là
to spend time
producing or improving something
, dành thời gian sản xuất hay cải thiện
điều gì, nói cách khác là luyện tập.
Tóm lại, cụm
work on
có hai nghĩa cơ bản, đó là thuyết phục ai đó để
lấy thông tin và luyện tập để cải thiện hay sản xuất.
Còn
work out
có ba nghĩa khác nhạu: quyết định hay đồng ý việc gì,
tìm ra hay giải quyết việc gì, và tăng thêm một số lượng nhất định.
Tiếp theo sẽ là hai câu thành ngữ với động từ work mà các bạn có thể
sẽ sử dụng hàng ngày, đó là những thành ngữ nào?
Một ngày đẹp trời nào đó bạn được một đứa bạn cùng phòng hay anh
người yêu nấu cho một bữa ăn thịnh soạn, đầy đủ các món từ xúc xích, thịt
lợn muối xông khói, trứng, bánh mỳ, nấm, cà chua, các loại hạt đậu, …v.v.
Khi đó bạn có thể thốt lên rằng
I had the whole works!
Nó có nghĩa là bạn
đã ăn đủ mọi thứ trong bữa ăn. Ngoài cách nói
the whole works
, bạn cũng
có thể nói
the full works hay the full Monty.
Chẳng hạn:
He cooked us a
fantastic breakfast. We had the whole works!
(Hay
we had the full works
và
we had the full Monty
)
Câu thành ngữ thứ hai sẽ đặc biệt hữu ích cho các bạn học sinh, sinh
viên trong các dịp như thi cử hay các kì thi quan trọng cận kề
work your
socks off.
Work your socks off
có nghĩa là bạn cần phải học rất chăm chỉ để vượt
qua các kì thi. Ví dụ:
You'll pass your exam, but only if you work your
socks off.
Với những người đến từ Mỹ thì họ lại nói là
work your butt off
.