Thêm một từ rất quen thuộc nữa, đó là
graduation
(sự tốt nghiệp hoặc
lễ trao bằng tốt nghiệp). Nhiều bạn nhầm tưởng là từ này là
/grædu'eɩʃn/
nhưng thực ra từ này được đọc là
graduation
,
du
được đọc
là /dʒu/.
Graduation day
: ngày tốt nghiệp, còn
I want to become a doctor after
graduation
: Tôi muốn làm bác sĩ sau khi tốt nghiệp.
Ngoài ra ta còn có từ
education
(giáo dục). Các bạn nghe rất rõ âm
/dʒu/
đúng không ?
Trong các từ có –du được phát âm là
/du
/, chúng ta có
during
, nghĩa là
trong giai đoạn nào đó.
During holiday
là trong kì nghỉ. Ngoài ra có
duet
(song ca).
Khi –du bắt đầu một từ thì chúng ta biết rằng nó chắc chắn sẽ được
phát âm là
/du/
nhé.
Bài học phát âm đến đây là kết thúc rồi. Trước khi nói lời tạm biệt,
hãy cùng nhâu ôn lại các từ đã học ở trên nhe:
Schedule
, các bạn có thể
đọc là
/’ʃedju:l/
hoặc
/’skedʒu:l/.
Riêng từ này là trường hợp đặc biệt vì âm
–du có hai cách đoc, dù các bạn đọc là
/du/
hay
/dʒu/
thì đều ok.
Dual Gradual
Invidual Graduation
Education During
Duet
Hoài Thương hi vọng các bạn sẽ không còn nhầm lẫn khi phát âm chữ
du này nữa.
Xin chào và hẹn gặp lại các bạn ở bài học tiếp theo.