12.
13 Các cụm động từ và thành ngữ với set
Hôm nay chúng ta hãy cùng khám phá một vài cụm phrasal verbs và
thành ngữ thồng dụng trong tiếng Anh đi kèm với động từ
set
nhé!
Trước hết, hãy xem xét ví dụ sau và đoán xem, đâu là phrasal verb mà
chúng ta sẽ nhắc tới và nghĩa của nó nhé!
If you have set off your trip, you
have just started it.
Đó là
set off
. Set off mang nghĩa là khởi hành một
chuyến đi. Chẳng hạn: We set off early the next morning (Chúng tôi sẽ khởi
hành sớm vào sáng ngày mai).
Tiếp theo, cùng là động ngữ
set up
nhưng hãy xem liệu có sự khác
nhau nào trong hai ví dụ sau không nhé!
She claims she's innocent and
someone has set her up.
Và
The group plans to set up an import-export business.
Chắc chắn là cụm set up trong hai câu vừa rồi có sự khác biệt về ngữ
nghĩa rồi. Câu thứ nhất tạm dịch là Cô ấy khẳng định rằng cô ấy vô tội và
có ai đó đã bày mưu hãm hại cô ấy, câu hai có thể hiểu là Nhóm quyết định
sẽ thành lập một doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Như vậy, ta có thể thấy,
if someone sets you up, they have arranged
a situation so that you’re blamed, especially if it’s illegal,
tức là nếu ai đó dùng dạng set somebody up, nó có nghĩa là ai đó đã
đang sắp xếp một tình huống để bạn có tội, đặc biệt là những việc trái pháp
luật. Tuy nhiên, ở ví dụ thứ hai
, if you set up a company, you have started a
business,
set up lại mang nghĩa là thành lập một công ty hay doanh nghiệp.
Các bạn nhớ nhé,
set somebody up
tức là dựng chuyện khiến ai đó
phạm tội, có lỗi còn
set up
lại mang nghĩa thành lập công ty.
Cụm phrasal verb thứ ba là
set aside.
Set aside có nghĩa tương tự như
cụm phrasal verb mà chúng ta đã học với động từ
put, put aside, if you set
aside some money, you save money to use for a particular purpose,
tức là
để dành tiến, tiết kiệm một số tiền. Ví dụ:
We’ve set aside some money for
a holiday
(Chúng tôi đã dành dụm được một ít tiền cho kì nghỉ).
Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hai câu thành ngữ với động từ set: