hiện nhằm mục đích lợi nhuận thông qua giá chứng khoán giảm. Ví dụ: Giả
sử công ty XYZ bán cổ phiếu với giá 10 đôla/cổ phiếu. Một người kinh
doanh bằng hình thức này sẽ đi vay 100 cổ phiếu của công ty XYZ và bán đi
ngay lập tức để thu về 1000 đôla. Nếu giá cổ phiếu của công ty XYZ giảm
xuống chỉ còn 8 đôla/cổ phiếu thì anh ta chỉ phải bỏ ra 800 đôla để mua lại
100 cổ phiếu và trả cho công ty XYZ như ban đầu. Như vậy anh ta lãi 200
đôla.
The life of Riley: một loạt chương trình truyền thanh về các tình huống hài
hước trong thập niên 1940. “Living the life of Riley” gợi nên một cuộc sống
sung túc, thoải mái, thường là dựa trên mồ hôi công sức của người khác.
Men Not Working, and Not wanting Just Any Job.
The Gray Lady: tên hiệu của The New York Times do thời báo này có truyền
thống đăng tải các bài viết dài và ít hình ảnh minh họa đi kèm.
Các nhà phê bình thường đề cập tới Ben Bernanke với biệt danh Ben 'trực
thăng' vì trong một bài nói chuyện năm 2002 về hiện tượng giảm phát, ông
phát biểu rằng để chống lại nạn giảm phát, ông sẽ dùng trực thăng bay khắp
nước Mỹ để thả tiền xuống đất.
An accommodative Federal Reserve: tác giả muốn đề cập tới chính sách tiền
tệ điều chỉnh của Fed, theo đó Fed tăng cung tiền phục vụ cho mục đích cho
vay của các ngân hàng.
Boobus Americanus.
Down payment
ARM: adjustable-rate mortgage.
Uncle Sam
Federal National Mortgage Association (FNMA): Hiệp hội vay thế chấp
quốc gia.
Federal Home Loan Mortgage Corporation (FHLMC): Tập đoàn vay mua
nhà trả góp liên bang.
Prime loans
Dollar maximums
Government National Mortgage Association (GNMA): trực thuộc Bộ Gia cư
và Phát triển Đô thị (HUD), có nhiệm vụ cung cấp tiền cho các khoản cho
vay của Chính phủ dành cho các hộ gia đình có nhu cầu nhưng không đủ khả
năng mua nhà.
Pass-through certificates
Home equity lines of credit (HELOCs)
Tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới. Ở đây, tác giả sử dụng cách nói hình ảnh,
ngụ ý người dân Mỹ dùng các khoản tiền vay để mua hàng tiêu dùng.
Hedge funds
Interest-only loans
Recourse loans
152