trong những tình huống làm việc thực tế và về những phẩm chất hoạt động
mà họ thể hiện thông qua quá trình tổng hợp thông tin từ những người tiếp
xúc với cá nhân được đánh giá (giám đốc điều hành, quản lý, người đồng
cấp, khách hàng hay đối tác…), nói chung là bất cứ ai đáng tin cậy và biết rõ
về công việc của cá nhân đó đều có thể tham gia vào quá trình đánh giá này.
1. Time to market: Khoảng thời gian từ lúc sản phẩm được thai nghén đến
lúc được tung ra thị trường. TTM đặc biệt quan trọng trong các ngành có sản
phẩm lỗi mốt nhanh chóng.
1. Niccolò di Bernardo dei Machiavelli là nhà triết học chính trị, nhạc sĩ, nhà
thơ, nhà soạn kịch. Ông được xem là một trong những nhà sáng lập của nền
khoa học chính trị hiện đại. Sống trong thời Phục Hưng Italia, ông là nhân
vật trung tâm của bộ máy chính trị thời đó. Niccolò Machiavelli là một biểu
tượng của nhà chính khách đầy mưu mô, thủ đoạn, đạo đức giả, vô luân lí,
tráo trở và bất nhân mà triết lí duy nhất là cứu cánh biện minh cho phương
tiện.
Sáu Sigma (Six Sigma) là một hệ phương pháp cải tiến quy trình dựa trên
thống kê nhằm giảm thiểu tỷ lệ sai sót hay đến mức 3,4 lỗi trên mỗi triệu khả
năng gây lỗi bằng cách xác định và loại trừ các nguồn tạo nên dao động (bất
ổn) trong các quy trình kinh doanh. Trong việc định nghĩa khuyết tật, Sáu
Sigma tập trung vào việc thiết lập sự thông hiểu tường tận các yêu cầu của
khách hàng và vì thế có tính định hướng khách hàng rất cao.
1. Plugin (plug-in): là một bộ phần mềm hỗ trợ thêm những tính năng cụ thể
cho một phần mềm ứng dụng lớn hơn. Nếu được hỗ trợ, plug-in cho phép tùy
biến các chức năng của một ứng dụng. Ví dụ, plug-in thường được sử dụng
trong các trình duyệt web để chơi video, quét virus, và hiển thị các loại tập
tin mới. Ví dụ hai plug-in được biết đến rộng rãi bao gồm Adobe Flash
Player và QuickTime. Add-on thường được coi là thuật ngữ chung dùng cho
các snap-in, plug-in, các phần mở rộng và các chủ đề.
1. News Feed là một định dạng dữ liệu được sử dụng để cung cấp cho người
sử dụng Facebook với nội dung cập nhật thường xuyên. Nội dung cung cấp
thông tin phân phối một nguồn cấp dữ liệu web, qua đó cho phép người dùng
đăng ký vào nó.
1. Trending: thuật ngữ được dùng trên Twitter, chỉ việc lan truyền một điều
hoặc sự việc có gắn hashtag (ND)
2. Hashtag: thuật ngữ được dùng trên Twitter, chỉ từ được nhiều người sử
dụng nhắc đến, thường đặt sau dấu “ (ND)" id="”
1. Retweet: đăng lại nguyên văn dòng tweet đó trên tài khoản Twitter của
mình (ND).
1. Tweet: dòng cập nhật trạng thái trên Twitter.com, giới hạn độ dài 140 ký
tự.
Món đồ chơi trông giống một ống lò xo có hai đầu, nhờ nguyên lý vật lý nó
168