(được tới) nơi kẻ lớn (người trưởng thượng). Cư (xử việc)
nhà (được) yên; cho nên trị (ấy) dời (được tới) (việc làm)
quan. Ấy hễ nết (tốt) nên (được) nơi trong, rồi thì tiếng (tốt)
có nơi đời sau vậy.
Bài can gián, thứ mười lăm.
1. (Thầy) Tăng tử rằng: Vậy thì lành, yêu, cung, kính, yên
(lòng) cha mẹ, rỡ ràng danh tiếng thời nghe dạy rồi. Dám hỏi
(chớ) con theo mạng của cha, nên gọi là thảo chăng? — 2.
(Đức phu) tử rằng: Ấy nói gì vậy, ấy nói gì vậy! Xưa kia, vì
thiên tử có tôi (hay) can gián bảy người; dầu không đạo (đức
cũng) chẳng mất thiên hạ (nhơn dân) mình; chư hầu có tôi
(hay) can gián năm người, dầu không đạo (đức cũng) chẳng
—15—
臣
七
人
雖
無
道
不
失
其
天
下
諸
侯
有
之
命
可
謂
孝
乎
子
曰
是
何
言
與
是
何
曾
子
曰
若
夫
慈
愛
恭
敬
安
親
揚
名
則
矣
諫
諍
章
第
長
居家
理故
治可
移於
官是
以行
成於
丙
而
名立
於後
世
子
曰
君
子之
事親
孝故
忠可
移於
君
事
只
悌
故
順可
廣
揚
名
章
第
十
四
之
父母
非至
德其
孰能
順民
如此
其大
者乎
也
敎
以臣
所
以敬
天下
之爲
人君
者也
詩云
愷
X
君
子民
敬
天
下
之
爲
人
父
者
也
敎
以
悌
所
以
子
曰
君
子之
敎以
孝也
非家
至而
日見
之也
敎
以
孝所
以
廣
至
德
章
第
十
三