1. Tay phải giơ lên cao, lòng bàn tay ngưả. Ngón tay hướng về phía tả. Tay trái buông thòng
xuống phía trái, lòng bàn tay quay xuống, ngón tay hướng về phía trước. Tay trái buông thõng,
úp sấp, ngón tay hướng tiền.
2. Tay trái giơ cao lên, lòng bàn tay ngửa. Ngón tay hướng về phía hữu. Tay phải buông thõng,
úp sấp, ngón tay hướng tiền. (Hướng về phía trước).
3. Như 1.
4. Như 2.
Xong 4 lần, 2 tay buông xuôi như cũ.
4. Đệ Tứ Đoạn.
Ngũ lao, thất thương vọng hậu tiều 五 勞 七 傷 望 後 瞧
Mắt ngó phía sau, chữa ngũ lao, thất thương
Tập 4 lần.
1. Quay đầu phía phải, mắt nhìn phía sau.
2. Quay đầu thẳng lại.
3. Quay đầu phía trái, mắt nhìn phía sau.
4. Quay đầu thẳng lại.
Làm như vậy 3 lần, lần thứ 4, hai chân chụm lại.
5. Đệ Ngũ Đoạn
Dao đầu bãi vĩ, khử tâm hỏa. 搖 頭 擺 尾 去 心 火
(Nghẽo đầu, khụm gối, khử tâm hỏa)
Tập 4 lần.
1. Chân phải đạp sang phiá phải. Khuỵu 2 đầu gối như cưỡi ngưạ. Nghẹo hẳn đầu về phía
phải.
2. Quay đầu ngay lại.
3. Nghẹo hẳn đầu về phía trái.
4. Quay đầu ngay lại.
Làm như vậy 3 lần, đến lần thứ 4, đứng thẳng người lại, hai chân đứng thẳng lên, hai chân
khép lại, 2 gót kiễng lên.
6. Đệ lục đoạn
Bối hậu thất điên, bách bệnh tiêu 背 後 七 顛 百 病 消
Vận lưng 7 lần có thể trừ bệnh.
Tập 4 lần.
1. Hai chân đặt xuống rồi kiễng ngay lên.
2. 3. 4. Như lần 1.
Làm như vậy 3 lần, đến lần thứ 4, thì đặt 2 gót xuống.
7. Đệ thất đoạn.
Toán quyền nộ mục tăng khí lực. 攥 拳 怒 目 增 氣 力
Nắm tay mắt giận tăng khí lực.