BỨC HỌA MAJA KHỎA THÂN - Trang 298

[38]

Hôgocthơ (Hogorth) họa sĩ người Anh.

[39]

Những nhân vật có tiếng tăm và thế lực trong giới quý tộc thời ấy.

[40]

Những nhân vật có tiếng tăm và thế lực trong giới quý tộc thời ấy.

[41]

Bà Staên (Mme Staël), nữ văn sĩ người Pháp - người có tiếng tăm

trong giới văn học nghệ thuật thế kỷ XVIII.

[42]

Mũ chụp lên đầu những người bị đem đi hành hình (caroche).

[43]

Con mắt độc: các dân tộc Châu Âu, trong những người mê tín, tin có

những con mắt nhìn ai thì gieo rắc tai họa cho người ấy.

[44]

Cáp (cape): loại khăn vuông rộng trùm lên vai.

[45]

Tức Napoléon.

[46]

Mardi gras (thứ ba béo): Ngày thứ ba ăn mặn đầu tuần chay của đạo

Cribrtô.

[47]

Uống rượu nguyên chất không pha.

[48]

Voltaire, Rousseau (Jean Jacques) Montesquice: những nhà văn và

những nhà tư tưởng Pháp thế kỷ XVII.

[49]

Sierra: từ Tây Ban Nha chỉ những triền núi đá toàn nham thạch và sa

thạch khô cằn không có cây cỏ.

[50]

Benzébuth: một vị thần linh, theo Kinh Thánh là chúa của bọn quỹ

dữ.

[51]

“Cagun”; mũ bằng vải đen có chỏm nhọn, trùm kín từ đầu xuống vai,

chỉ có hai lỗ nhỏ cho hai con mắt.

[52]

Robert Bellarmin (1542 - 1621): nhà thần học và là Hồng y Giáo chủ

người Italia.

[53]

Sau khi kéo quân vào chiếm đóng Tây Ban Nha, bắt Saclơ đệ tứ thoái

vị, ngày 10-5-1808, Napôlêông ra lệnh cho anh là Giôdép vua xứ Naplơ
chuyển sang Mađrit để lên ngôi vua Tây Ban Nha (N.D).

[54]

Atrancesado: từ Tây Ban Nha, có nghĩa như ủng hộ hợp tác với

người Pháp hoặc Pháp hóa.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.