[1]
Ông Ấm B. số… phố Hàng Cá, Hà Nội.
[2]
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 2 năm 1933.
[3]
Giày da mềm dùng những khi nhảy đầm.
[4]
Tham tán là nhân viên hành chính trung cấp của các cơ quan của Pháp.
[5]
Kinh tế khủng hoảng, nói tắt.
[6]
Mồng 6 tháng 10 năm 1931.
[7]
Hội các nước trên thế giới năm 1920, đến 1946 đổi thành tên Liên Hiệp Quốc.
[8]
Luật sư.
[9]
Ù tài bàn là ăn một ván bài to nhất, sửu bàn là to thứ hai.
[10]
[11]
Nói theo tiếng Pháp: vieux nghĩa là ông già.
[12]
Hậu bổ: chức quan sắp được bổ làm tri huyện.
Tri châu: quan cai trị một châu ở miền núi, tương đương một huyện ở miền xuôi.
[13]
Tờ bạc năm đồng in hình một con công.
[14]
[15]
[16]
Hãng bán quần áo nổi tiếng ở Paris.
[17]
[18]
Tiếng Pháp, mot technique nghĩa là từ chuyên môn, ngày nay gọi là thuật ngữ.
[19]
Hoàng đế cuối cùng của nhà Mãn Thanh, bị Cách mạng Tân Hợi (1911) đánh đổ, về sau được
Nhật dùng làm vua bù nhìn Mãn Châu quốc do Nhật dựng lên ở đông bắc Trung Quốc.
[20]
Một thứ hàng tơ mặc óng ánh khá đẹp.
[21]
Thời ấy bằng giá gần bốn lạng vàng.
[22]
Theo tiếng Pháp permis de coupe nghĩa là giấy phép được đẵn gỗ trong rừng.
[23]
Hiệu cầm đồ ở Hà Nội ngày trước.
[24]
Tiếng Pháp, nouille là mì.