11/71
+ Huyệt thứ 40 của kinh Bàng Quang.
+ Huyệt Hợp của kinh Bàng Quang, thuộc hành Thổ.
+ Huyệt xuất phát kinh Biệt Bàng Quang và Thận.
+ Theo thiên ‘Tứ Thời Khí’ (LKhu.19): Uỷ Trung thuộc nhóm
huyệt dùng để tả nhiệt khí ở tứ chi (Vân Môn [P.2], Kiên Ngung
[Đtr.15], Uỷ Trung [Bq.40], Hoành Cốt [Th.11]).
•
Vị Trí:
Ngay giữa lằn chỉ ngang nếp nhượng chân.
•
Giải Phẫu:
Dưới da là chính giữa vùng chám kheo, khe khớp gối.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2.
•
Tác Dụng:
Thanh huyết, tiết nhiệt, thư cân, thông lạc, khu phong thấp.
•
Chủ Trị:
Trị khớp gối viêm, cơ bắp chân co rút, vùng lưng và thắt lưng đau, thần kinh tọa
đau, chi dưới liệt, trúng nắng.
•
Phối Huyệt:
1. Phối Uỷ Dương (Bq.39) trị gân co rút, cơ thể đau (Thiên Kim Phương).
2. Phối Côn Lôn (Bq.60) trị lưng đau lan đến thắt lưng (Thiên Kim phương).
3. Phối Ẩn Bạch (Ty.1) trị chảy máu cam không cầm (Thiên Kim Phương).
4. Phối Hành Gian (C.2) + Lâm Khấp (Đ.41) + Thái Xung (Th.3) + Thiếu Hải (Tm.3)
+ Thông Lý (Tm.5) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị mụn nhọt mọc ở vai, lưng (Châm Cứu
Tụ Anh).
5. Phối Chí Dương (Đc.9) + Công Tôn (Ty.4) + Đởm Du (Bq.19) + Thần Môn (Tm.7)
+ Tiểu Trường Du (Bq.27) + Uyển Cốt (Ttr.4) trị tửu đản, mặt và mắt đều vàng,
Tâm thống, mặt đỏ vằn, tiểu không thông (Châm Cứu Tập Thành).
6. Phối Nhân Trung (Đc.27) trị lưng và đùi đau (Châm Cứu Đại Thành).
7. Phối Tiền Cốc (Ttr.2) trị nước tiểu rối loạn màu (Châm Cứu Đại Thành).
8. Phối Phục Lưu (Th.7) trị thắt lưng và lưng đau thắt (Châm Cứu Đại Thành).
9. Phối Ngư tế (P.10) trị 1 bên hông sườn đau tê (Châm Cứu Đại Thành).
10. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Tam Lý (Vi.36) trị gối đau, bắp chân đau (Châm Cứu
Đại Thành).
11. Phối Thừa Sơn (Bq.57) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị chân đau (Châm Cứu Đại Thành).
12. Phối Côn Lôn (Bq.60) + Thận Du (Bq.23) trị thắt lưng đau (Châm Cứu Đại Thành).
13. Phối Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Thái Khê (Th.3) trị lưng đau do Thận hư (Châm
Cứu Đại Thành).
14. Phối Bá Lao + Đại Lăng (Tb.7) + Thủy Phân (Nh.9) trị trúng thử (Châm Cứu Đại
Thành).
15. Phối Nhân Trung (Đc.27) + Xích Trạch (P.5) trị lưng đau do té ngã, chấn thương
(Châm Cứu Đại Thành).
16. Phối Hành Gian (C.2) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + Lâm Khấp (Đ.41) + Thái Xung (Th.3)
+ Thiếu Hải (Tm.3) + Thông Lý (Tm.5) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị mụn nhọt mọc ở
lưng (Châm Cứu Đại Thành).