CẨM NANG DƯỠNG SINH THÔNG KINH LẠC - Trang 10

10/71

Trấn thống, thanh tiết Phế khí, thông giáng Trường Vị, phát biểu, gia?i nhiệt, khu

phong.

Ch Tr:

Trị ngón tay đau, ngón tay tê, bàn tay liệt, cánh tay liệt, đầu đau, răng đau, liệt

mặt, amygdale viêm, khớp hàm dưới viêm, mắt đau, cảm cúm, sốt, bướu giáp đơn
thuần, làm co bóp tư? cung.

Tham Kho:

(“Dư nhiệt chưa dứt, trước tiên châm Khúc Trì, rồi đến Túc Tam Lý và Hợp Cốc,

2 huyệt này trừ dư nhiệt rất hay” (Châm Cứu Tụ Anh).

(“Bệnh đầu, mặt, tai, mắt, mũi, miệng: lấy Khúc Trì + Hợp Cốc làm chính”(Tạp

Bệnh Huyệt Pháp Ca).

(“Không mồ hôi càng nên bổ huyệt Hợp Cốc, tả huyệt Phục Lưu, tất cả cùng

châm. Nếu mồ hôi chảy nhiều không cầm: Hợp Cốc thu bổ hiệu quả như thần” (Lan
Giang Phú).

17.

phong:

Tên Huyt:

2 tai giống như 2 cái quạt (ế), 2 dái tai có thể gập ra vào như để quạt gió (phong),

vì vậy gọi là Ế Phong (Trung Y Cương Mục).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 17 của kinh Tam Tiêu.
+ Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm.

V Trí:

Phía sau trái tai, nơi chỗ lõm giữa góc hàm dưới và gai xương

chũm, sau mỏm nhọn cao nhất của trái tai, sát bờ trước cơ ức đòn
chũm.

Gii Phu:

Dưới da là phía trước bờ trước cơ ức-đòn-chũm, cơ trâm hầu, trâm móng, trâm

lưỡi và cơ 2 thân, trên các cơ bậc thang.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI và XII, nhánh của

dây cổ số 3, 4, 5.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.

Tác Dng:

Thông nhĩ khiếu, minh mục, khu phong tiết nhiệt.

Ch Tr:

Trị điếc, tai ù, tai lãng, tuyến mang tai viêm, thần kinh mặt liệt.

ĐAU THN KINH TA: y trung, Hoàn khiêu, Dương lăng tuyn,

Thiên tông, Trung ch

18.

y trung:

Tên Huyt:

Huyệt nằm ở giữa (trung) nếp gấp nhượng chân (uỷ) vì vậy gọi là Uỷ Trung.

Tên Khác:

Huyết Khích, Khích Trung, Thối Ao, Trung Khích, Uỷ Trung Ương.

Đặc Tính:

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.