8/71
•
Tên Huyệt:
Hành kinh khí đi qua. Huyệt ở khoảng cách (quan) giữa ngón chân cái và ngón
trỏ, vì vậy gọi là Hành Gian (Trung Y Cương Mục).
•
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 2 của kinh Can.
+ Huyệt Vinh, thuộc hành Hoả.
+ Huyệt Tả của kinh Can.
•
Vị Trí:
Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của
2 ngón chân, về phía mu chân.
•
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa các gân duỗi ngón 2 của cơ duỗi dài và cơ duỗi ngắn các ngón
chân ở phía ngoài với các gân duỗi dài riêng ngón 1 và gân duỗi ngón chân 1 của cơ
duỗi ngắn các ngón chân ở phía trong, cơ gian cốt mu chân, khe giữa các đốt 1 xương
ngón chân 1 và 2.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánh của
dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
•
Tác Dụng:
Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong
dương.
•
Chủ Trị:
Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tư? cung viêm, kinh nguyệt rối
loạn, động kinh, huyết áp cao, mất bgủ.
•
Tham Khảo:
(“Tà khí ở tại Can sẽ làm đau ở khoảng hông sườn, kèm cảm giác lạnh ở trong cơ
thể, ác huyết ở trong, khi đi đứng thường bị co rút, chân thường bị sưng. Châm huyệt
Hành Gian để dẫn thống khí dưới hông sườn, bổ huyệt Tam Lý để ôn ấm Vị...”
(LKhu.20, 14).
DƯỠNG DA: Dưỡng lão, Hợp cốc, Ế phong
15.
Dưỡng lão:
•
Tên Huyệt:
Người già thường bị mắt mờ, các khớp không thông lợi. Huyệt này có
tác dụng minh mục, thư cân, vì vậy gọi là Dưỡng Lão (Trung Y Cương
Mục).
•
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 6 của kinh Tiểu Trường.
+ Huyệt Khích, châm trong những rối loạn khí Tiểu Trường, gây ra do
ngưng tuần hoàn.
•
Vị Trí:
Co khuỷ tay với lòng bàn tay đặt vào ngực, huyệt ở chỗ mỏm trâm xương trụ, từ
huyệt Dương Cốc đo lên một thốn.
•
Giải Phẫu: