CẨM NANG DƯỠNG SINH THÔNG KINH LẠC - Trang 7

7/71

Ch Tr:

Trị điếc, tai ù, tai lãng, tuyến mang tai viêm, thần kinh mặt liệt.

12.

Thái dương:
-

Giao điểm của đường thẳng kéo dài từ đuội mắt và đường thẳng kéo dài từ chân
mày là huyệt Thái dương.

-

Sau chỗ lõm giữa đuôi mắt và chân mày 1 thốn là huyệt Thái
dương.

13.

Thái xung:

Tên Huyt:

Thái = to lớn; Xung = yếu đạo. Đây là huyệt Nguyên, huyệt Du của

kinh Can. Nơi Nguyên khí sở cư, khí huyết hưng thịnh (đại)] là yếu đạo
để khí thông hành, vì vậy gọi là Thái Xung (Trung Y Cương Mục).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 3 của kinh Can.
+ Huyệt Du, huyệt Nguyên, thuộc hành Thổ.

V Trí:

Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2

đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm
xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.

Gii Phu:

Dưới da là gân cơ duỗi dài riêng ngón cái, cơ duỗi ngắn các ngón chân, cơ gian

cốt mu chân, khe giữa các đầu sau của các xương bàn chân 1 và 2.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của

dây thần kinh chày sau.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.

Tác Dng:

Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.

Ch Tr:

Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các

bệnh về mặt, phù thũng.

Tham Kho:

(Thiên ‘Quyết Bịnh’ ghi: “Chứng quyết Tâm thống làm cho sắc mặt tái xanh như

màu xác chết, suốt ngày không thở được một hơi dài, gọi là chứng ‘Can Tâm Thống’
thủ huyệt Hành Gian (C.2) và Đại (Thái) Xung (LKhu.24, 14).

(Thiên ‘Thích Ngược’ghi:”Bệnh ngược phát từ kinh túc Quyết âm khiến cho

người ta đau yếu, bụng dưới đầy, tiểu không thông, giống như bí tiểu mà không phải bí
tiểu nhưng lại muốn đi tiểu luôn, sợ sệt, khí bất túc, trong bụng thấy khó chịu... pHải
châm túc Quyết âm [ Thái Xung ] (TVấn.36, 6).

(Thiên ‘Thích Yêu Thống’ ghi: Bụng dưới đầy trướng, thích ở huyệt Túc Quyết

Âm [là Thái Xung - C.3] (TVấn.41, 19).

(“Thái Xung + Lương Khâu (Vi.34) dùng phép tả, ngày châm 1 lần, lưu kim 30

phút, trị 50 cas tuyến vú viêm cấp. Khỏi tất cả. Nhiều nhất là châm 2 lần” Trung Quốc
Châm cứu Tạp Chí 1985, 5: 37).•

14.

Hành gian

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.