CẨM NANG DƯỠNG SINH THÔNG KINH LẠC - Trang 6

6/71

MT NG DO GAN NÓNG: Tht miên, Phong trì, phong, Thái

dương, Thái xung, Hành Gian

9.

Tht miên: xem phần trên

10.

Phong trì:

Tên Huyt:

Huyệt được coi là ao (trì) chứa gió (phong) từ ngoài xâm nhập vào, vì vậy gọi là

Phong Trì.

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 20 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với mạch Dương Duy.

V Trí:

Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang

bám vào đáy hộp sọ.

Gii Phu:

Dưới da là góc tạo nên bởi cơ thang và cơ ức-đòn-chũm, đáy là

cơ gối đầu và cơ đầu dài, đáy hộp sọ.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cổ 2, nhánh của dây thần kinh

chẩm lớn và nhánh của dây thần kinh dưới chẩm.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.

Tác Dng:

Khu phong, Giải biểu, thanh nhiệt, thông nhĩ, minh mục, sơ tà khí.

Ch Tr:

Trị đầu đau, cổ gáy cứng, cảm mạo, chóng mặt, mắt hoa, tai ù, huyết áp cao, các

bệnh ở não.

11.

phong:

Tên Huyt:

2 tai giống như 2 cái quạt (ế), 2 dái tai có thể gập ra vào như để quạt gió (phong),

vì vậy gọi là Ế Phong (Trung Y Cương Mục).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 17 của kinh Tam Tiêu.
+ Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm.

V Trí:

Phía sau trái tai, nơi chỗ lõm giữa góc hàm dưới và gai xương

chũm, sau mỏm nhọn cao nhất của trái tai, sát bờ trước cơ ức đòn
chũm.

Gii Phu:

Dưới da là phía trước bờ trước cơ ức-đòn-chũm, cơ trâm hầu, trâm móng, trâm

lưỡi và cơ 2 thân, trên các cơ bậc thang.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI và XII, nhánh của

dây cổ số 3, 4, 5.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.

Tác Dng:

Thông nhĩ khiếu, minh mục, khu phong tiết nhiệt.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.