CẨM NANG DƯỠNG SINH THÔNG KINH LẠC - Trang 19

19/71

20. Phối Hạ Liêm (Đtr.8) + Hiệp Khê (Đ.43) + Ngư tế (P.10) + Thiếu Trạch (Ttr.1) trị

vú sưng (Thần Cứu Kinh Luân).

21. Phối Chí Âm (Bq.67) + Côn Lôn (Bq.60) + Thông Cốc (Bq.66) + Thúc Cốt (Bq.65)

trị mụn nhọt (Ngoại Khoa Lý Lệ).

22. Phối Thận Du (Bq.23) + Thứ Liêu (Bq.32) + Yêu Dương Quan (Đc.3) trị lưng đau

do hàn (Lâm Sàng Kinh Nghiệm)

23. Phối Nữ Tất trị bờ tóc sau cổ bị lở loét (Châm Cứu Học Thượng Hải).
24. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) trị trúng phong (Châm Cứu Học Thượng Hải).
25. Phối Cách Du (Bq.17) trị đơn độc (Châm Cứu Học Thượng Hải).
26. Phối Côn Lôn (Bq.60) trị lưng + đùi đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
27. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) + Thân Mạch (Bq.62) trị động mạch bị cứng (Châm Cứu

Học Thượng Hải).

28. Phối Thập Tuyên + Nhân Trung (Đc.27) trị trúng nắng (Châm Cứu Học Thượng

Hải).

29. Phối Ngân Giao (Đc.28) + Áp Thống Điểm (A Thị Huyệt) trị lưng bị chấn thương

cấp (Châm Cứu Học Thượng Hải).

30. Phối Thận Du (Bq.23) + Quan Nguyên Du (Bq.28) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Túc

Tam Lý (Vi.36) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị thần kinh tọa đau (Châm Cứu Học Giản
Biên) (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Ghi Chú: Không kích thích mạnh quá vì có thể làm tổn thương thần kinh và mạch

máu.

*Tham Kho:

. “Thiên ‘Thích Ngược’ (TVấn.36) ghi: Nếu lưng và cột sống đau, trước hết hãy

thích huyệt Uỷ Trung cho ra máu..."Chứng ngược phát từ kinh Túc Thái Dương, khiến
lưng đau, đầu nặng, rét từ phía lưng, trước hàn sau nhiệt, sốt cao. Lúc nhiệt, mồ hôi toát
ra mà không gia?m bệnh, thích Uỷ Trung ra máu".

. “Thiên ‘Thích Yêu Thống’ (TVấn.41) ghi: “Khi Túc Thái Dương bệnh, gây đau

ngang thắt lưng đau rút suốt vùng cột sống lên cổ, và lan đến xương khu, lưng như
mang vật gì nặng, châm Uỷ Trung ra máu. Mùa Xuân không được châm cho ra máu.

. “Thiên ‘Thủy Nhiệt Huyệt Luận’ ghi: “Vân Môn (P.2), Ngung Cốt (Kiên Ngung -

Đtr.15), Ủy Trung (Bq.40), Tủy Không (Yêu Du - Đc.2), 8 huyệt này để tả nhiệt ở tứ
chi” (TVấn 61, 19).

. “Huyết trệ ở dưới: châm ra máu huyệt Ủy Trung (Bq.40) hoặc cứu Thận Du

(Bq.23) + Côn Lôn (Bq.60) càng hay”(Đan Khê Tâm Pháp)

MING KHÔ ĐẮNG: Dương lăng tuyn, Nht nguyt, Liêm tuyn

1.

Dương lăng tuyn:

Tên Huyt:

Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu xương mác (giống hình

gò mả = lăng), lại ở mặt ngoài chân (mặt ngoài = dương), vì vậy gọi là Dương Lăng
Tuyền.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.