Leon Trotsky
Cuộc Cách Mạng Bị Phản Bội
Dịch giả: Hoàng Khoa Khôi
TỪ MỤC
Chủ Nghĩa Bônapác, Khủng Hoảng Chế Độ
Abixini (Abyssinie), tên gọi cũ của Ethiopie thuộc vùng Đông Bắc Phi
Châu bên bờ Biển Đỏ. Bị phát xít Ý xâm chiếm năm 1935-36.
Abơraham Linhcôn (Lincoln Abraham), 1809-1865, nhà chính trị đảng
Dân Chủ chống chủ nghĩa nô lệ, giữ chức vụ tổng thống Hoa Kỳ và lãnh tụ
miền Bắc trong thời kỳ nội chiến phân tranh.
Ácsimét (Archimède), 287-212 trước T.L., nhà bác học Hy Lạp, tìm ra
nguyên tắc mang tên ông về sức đẩy của vật lỏng.
Ađôn Giofe (Joffé Adolf), 1883-1927, nhà ngoại giao Liên Xô, tự sát năm
1927 để phản đối sự đàn áp những thành phần trốtkýt trong đảng.
Amua (Amour, Heilong Jiang), con sông chia ranh giới Nga-Hoa ở Đông
Bắc Trung Quốc do hai giòng Chilka và Argon họp lại.
Anđơrê Git (Gide André), 1869-1951, nhà văn Pháp nhân bản, tác giả Trở
về Từ Liên Xô, 1936. Giải Nobel văn chương, 1947.
Anđôreiep (Andreiev Leonid), 1871-1919, nhà văn và soạn kịch Nga biểu
hiệu cho trường phái tượng trưng.
Axin (Achille), nhân vật trong hùng ca Cổ Hy Iliade, được truyền tụng là
ông chỉ có mỗi nhược điểm ở gót chân.
Babớp (Babeuf Gracchus), 1760-1797, nhà cách mạng Pháp, tiền thân của