kiết tập tại tu viện Puskarinì để trừ Hữu ngã luận của Vatsa và thành công,
giáo hóa được các đồ đệ của Vatsa và cuối cùng cả Vatsa nữa. Sự tích này
rõ ràng nói đến Vàtsìputrìyas hay Vajjiputtaka, từ chi nhánh này khởi lên
chi nhánh Sàmmitiyàs được thịnh hành dưới thời đại Harsavardhana. Xem
Early History, tr. 297 v.v...
42- Majjhima, Sutta 108; cũng xem Dutt, Early Buddhist Monachism, tr.
141.
43- Attha, tr. 32, Àcariyaparamparà. Sàriputta, Bhaddaji, Sobhito, Piyajàli,
Piyapàlo, Piyadassì, Kosiyaputto, Siggavo, Sandeho, Moggaliputto
Visudatto Dhammiyo Dàsako, Somako, Revato (rồi ở Tích Lan) Mahindo,
Iddhiyo, Bhaddanàmo và Sambalo.
44- Tàra, tr. 9.
45- Cần phải chú ý rằng sự thọ giới của Mahinda có liên quan đến tên
Majjhantika (rất có thể vị sư danh tiếng ở Kashmir) và Mahàdeva, vị truyền
bá đạo Phật ở Mahisamandala với Moggaliputta. Cũng xem Early History.,
tr. 260.v.v...
46- Mahàvamsa, tr. 54.
47- Truyền thuyết Nhất thế hữu bộ cho rằng Madhyàntikà truyền bá đạo
Phật phương Bắc và Mahàvamsa chép rằng Majjhantika được gửi đi để
giáo hóa Kashmir và Gandhàra.
48- Waddell trong J.A.S.B. 1897, pt, i, tr. 76. Proc. A.S.B., 1899, tr. 70.
Smith, Early History of India, 4th ed, tr. 199.
49- Mahàvamsa, tr. 94. Sàsanavamsa, tr. 10. Các chi tiết, xem Smith, Asoka
(3rd ed), tr. 44. Bhandarkar, Asoka, tr. 159 v.v...
50- Ep. Ind, IX, tr. 139, 141, 146.