306 Các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa ngày nay.
307 Thái Bình quân: sau đổi là Liêm Châu tức tỉnh Quảng Đông, Trung
Quốc, quân là đơn vị hành chính đầu thời Tống.
308 Giao: ngoại vi đô thành gọi là giao.
309 Phù Lan: Cương mục chú là tên trại, sau là xã Phù Vệ, huyện Đường
Hào (CMCB1, 27a) nay thuộc tỉnh Hải Hưng.
310 Đằng Châu: tên xã thuộc huyện Kim Động, nay thuộc huện Kim Thi,
tỉnh Hải Hưng; tên đất tương đương với Khoái Châu thời Lý, Khoái Lộ thời
Trần, Khoái Châu thời Lê, gồm gần cả tỉnh Hưng Yên cũ.
311 Tuyên Triệu: cho gọi đến.
312 Điạ Lý: tên châu của Chiêm Thành, sau khi sáp nhập vào lãnh thổ nhà
Lý đổi gọi là châu Lâm Bình (1075). Nay là phần đất huyện Lệ Ninh, tỉnh
Quảng Bình.
313 Tân Bình: tên phủ thời Lê, nay gồm toàn bộ đất Quảng Bình cùng với
đất huyện Bến Hải, tỉnh Quảng Trị.
314 Ô Lý: tên hai châu của nước Chiên Thành, thời Trần (năm 1306) đổi
gọi châu Ô là Thuận Châu, Châu Lý gọi là Hoá Châu - nay là phần phía
nam tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên.
315 Ngũ Huyện Giang: Cương mục (CMCB1, 27a) chú là con sông chảy
qua 5 huyện Kim Anh, Đông Ngàn, vòng quanh đến huyện Yên Phong và
Tiên Du, rồi đổ vào sông Nguyệt Đức (sông Cầu).