140
Tân Dụ hầu Hoán _____: theo Trần thư (Cao Tổ ký) nên sửa là Ánh
_____ (Tiêu Ánh).
141
Thiêu, thường vẫn đọc là Phiêu. Nhưng nguyên bản chua rõ hai âm đọc
là Thiêu hoặc Thiệu (thuần chiêu phiên, thất diệu phiên)
142
Đúng ra là Tây Giang (thuộc huyện Vĩnh Phúc, phủ Quế Lâm), theo
Trần thư và Thông giám.
143
Chỉ Tiêu Tư, cùng dòng tôn thất với Lương Vũ Đế Tiêu Diễn.
144
Tiết hạ: người đứng dưới cờ tiết, ở đây là từ tôn gọi Dương Thiêu.
145
Thành Gia Ninh: ở xã Gia Ninh, huyện Vĩnh Lạc, tỉnh Vĩnh Phú ngày
nay.
146
Hồ Điển Triệt: ở xã Tứ Yên, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phú ngày
nay. Hồ dài 1km, chỗ rộng nhất 400m, hẹp nhất 50m, sâu 5- 6m, xưa nay
chưa bao giờ cạn.
147
Động Khuất Lạo, cũng đọc là Khuất Liệu, ở vùng núi thuộc hai xã Cổ
Tiết và Văn Lang, huyện Tam Thanh tỉnh Vĩnh Phú, nay còn di tích mộ và
đền thờ Lý Bí trên gò Cổ Bồng.
148
Đầm Dạ Trạch: cũng gọi là Nhất Dạ Trạch, nay là "Bãi Màn Trò",
huyện Châu Giang, tỉnh Hải Hưng.
149
Mỵ Nương: con gái của Hùng Vương (NK.1.3a).
150
Huyện Vũ Ninh: nay là vùng huyện Quế Võ, tỉnh Hà Bắc.