Baránduin. Nghĩa là “dòng sông dài màu nâu vàng”. Để nguyên không
dịch: Brandywine dùng làm chữ tương ứng với biến dạng của S. Baránduin,
trọng âm ở âm tiết giữa ánd. (S. baran, “màu nâu, nâu ngả vàng” + duin,
“sông”: xem Anduin
.) Từ tiếng Elf phổ dụng là duinē: căn tố dui, “dòng
chảy (cuồn cuộn)”. Dạng Quenya, nếu có, sẽ là luine (tiếng Quenya phụ âm
đầu d > l), nhưng từ này không được dùng. Giữ nguyên khi viết theo cách
này. Thường đổi thành Brandywine trong lời Hobbit; xem mục đó.
[Baránduin]
Barrow-downs. Dịch ý: vùng đồi thấp không cây có rất nhiều
“barrow”, nghĩa là nấm mồ đắp lên, hay các gò mộ tiền sử khác. Chữ
barrow này không liên quan tới barrow trong ngôn ngữ hiện đại, “xe kéo có
bánh”; đây là một từ dùng gần đây trong khảo cổ học, mượn từ phương ngữ
Anh barrow (< berrow < AC. beorg, berg, “đồi, gò”). [vệt đồi Mộ Đá]
Barrowfield. Xem mục trên. Dịch ý: cánh đồng có chứa một gò mộ.
[Đồng Mộ]
Battle Gardens; Battle Pit. Dịch ý. [Vườn Trận; Hố Trận]
Better Smials. Xem Smials. [Smial Đẹp]
Black Country, Black Land. Cách dịch sang NNC tên Mordor. Dịch.
[Đất Nước Đen, Vùng Đất Đen]
Black Stone. Dịch ý. [Hòn Đá Đen]
Blackroot Vale. Dịch ý. Cách dịch sang NNC tên Morthond (tên sông,
vì nguồn sông chảy từ các hang tối tăm nơi ở của the Dead Men). [Lũng Rễ
Đen]
Blessed Realm. Dịch ý. Tên NNC, chỉ Far Western Land nơi các Valar
(các quyền năng hộ vệ) cùng người High Elf sống, mà tiếng Quenya gọi là
Aman; trong đó khu vực Valar ở gọi là Valimar hay Valinor, còn nơi Elf ở
gọi là Eldamar. Blessed Realm đến lúc này không còn nằm trong thế giới
vật chất, và trừ những trường hợp cực hiếm, không còn người trần nào tới
được. [Vương Quốc Hằng Phước]