đặc trưng cho các tác phẩm của bà là sự mô tả những cảm giác rùng
rợn huyễn hoặc và những biến cố bí hiểm. – 429
77. Robert Peel (1788 - 1830): nhà hoạt động quốc gia Anh, đảng
viên đảng Bảo thủ. – 430
78. Ở đây là chơi chữ. Cây tần bì trong tiếng Nga là “iaxen”, cùng
gốc với từ “iaxno” là rõ rệt. – 441
79. Heine Henrich (1797 - 1856): nhà thơ Đức, nhà chính luận,
một bậc thầy lỗi lạc về thơ trữ tình và thơ chính trị. – 441
80. Ở đây muốn nói tới bức thư của đại văn hào Nga Nikolai Gogol
viết cho bà A. O. Xmirnova đề ngày 4 tháng Bảy năm 1846. Trong
cuốn sách Những trích đoạn chọn lọc qua thư từ gửi bạn bè, đã bị kiểm
duyệt cắt xén, làm thay đổi ít nhiều, Gogol kêu gọi sự hoàn thiện đạo
đức tôn giáo, phủ nhận các tác phẩm văn học của mình. Cuốn sách
được xuất bản lần đầu tiên năm 1860 trên tờ báo Thời hiện đại và trang
kinh tế với nhan đề “Thế nào là một bà tỉnh trưởng”. – 449
81. Tức là viên bạc nítơrát dùng để chống viêm, phòng mưng mủ.
– 468
82. Trong tiếng Nga chứng mủ huyết là “piêmia” và dịch bệnh là
“êpiđêmia”, hai từ giống nhau, dễ lầm. – 472
83. Aesculapius - thần chữa bệnh trong thần thoại Hy Lạp; đồ đệ
của Aesculapius nghĩa là thầy thuốc. – 479
84. Tức là một nhân vật chức trách ở nước Nga trong thời kỳ cải
cách nông dân năm 1861, được bổ nhiệm từ giới quý tộc, có trách
nhiệm phê chuẩn các thủ tục giấy tờ hành chính, phân xử các cuộc
tranh cãi giữa nông dân và địa chủ, là đại diện cho tòa án, cảnh sát
trước những người nông dân. – 485
85. Ở đây nói về những người phát âm theo kiểu người nước ngoài
(Pháp, Đức). – 485
86. Quảng trường Briul nằm trên bức tường thành cũ Dresden trên
sông Elbe. Briul Henrich (1700 - 1763): bộ trưởng của August III, vua
nước Ba Lan và công tước xứ Saxon. – 486