ĐIỂM MÙ - Trang 53

Tự do Lương tâm: Sự tấn công vào Tôn trọng tương đương); M. Moody
Adams (1997), Fieldwork in Familiar Places: Morality, Culture, and
Philosophy (Tạm dịch: Nghiên cứu trong những lĩnh vực tương đồng: Đạo
đức, Văn hóa và Triết học).

[38]

R. A. Posner (1997), “Against Ethical Criticism” (Tạm dịch: Bất

đồng phê bình đạo đức).

[39]

E. Schwi gebel (2009), “Do Ethicists Steal More Books?” (Tạm

dịch: Liệu những nhà đạo đức học có ăn cắp nhiều sách hơn không?).

[40]

E. Schwi gebel và J. Rust (sắp xuất bản), “Do Ethicists and

Political Philosophers Vote More Often Than Other Professors?” (Tạm
dịch: Liệu những nhà đạo đức học và những nhà chính trị triết học có bỏ
phiếu thường xuyên hơn những chuyên gia khác?); E. Schwi gebel và J.
Rust (sắp xuất bản), “The Moral Behavior of Ethicists: Peer Opinion”
Mind. (Tạm dịch: Những hành vi có đạo đức của các nhà đạo đức học:
Những quan điểm tương đồng).

[41]

E. Schwi gebel (8/8/2009), “Are Ethicists Ethical?” (Tạm dịch:

“Những nhà đạo đức học liệu có đạo đức không?”).

[42]

Schwitzgebel 2009.

[43]

J. R. Rest (1986), Moral Development: Advances in Research and

The- ory (Tạm dịch: Phát triển đạo đức: Tiến bộ trong nghiên cứu và học
thuyết).

[44]

A. E. Tenbrunsel và D. M. Messick (2004), “Ethical Fading: The

Role of Self Deception in Unethical Behavior” (Tạm dịch: Suy đồi đạo
đức: Vai trò của sự dối trá và các hành vi thiếu đạo đức).

[45]

A. Speer (1970), Bên trong the ird Reich, dịch giả: R. Winston

và C. Winston.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.