Phạm Xuân Dương (ông nội Phạm Xuân Ẩn) 36, 39 Phạm Xuân
Đính (em trai Phạm Xuân Ẩn) 173, 174, 201
Phạm Xuân Giai (anh họ Phạm Xuân Ẩn) 107, 108, 113, 155, 163
Phạm Xuân Hòa (em trai Phạm Xuân Ẩn) 201 Phạm Xuân Hoàng Ân
hay “Ẩn Con” (con trai Phạm Xuân Ẩn) 338, 372
Phạm Xuân Hùng (cụ nội Phạm Xuân Ẩn) 36, 39
Phạm Xuân Viễn (cha của Phạm Xuân Ẩn) 36-38, 46, 49, 59, 79
Phan Chu Trinh 43, 44
Phillips, Rufus 140, 151-154
Phnom Penh, Campuchia 18, 240, 241, 249, 286, 342
Phòng Nhì 93, 100, 107, 109, 110, 113, 119, 133, 135, 152, 155
Phủ Đặc ủy Trung ương Tình báo Việt Nam (CIO) 228, 275, 326
Phượng hoàng, Chương trình 117, 299, 376
Prouty, L. Fletcher 135, 144, 145
Pyle, Alden 95, 97, 98, 141, 145, 149, 207, 226, 338, 346, 352. Xem
thêm Greene,
Graham; Người Mỹ trầm lặng
“Quân đội Mỹ và những bài học từ Việt Nam” (Petraeus) 12
Quỹ Á châu 162, 167, 175, 177, 181, 184-186, 196, 343, 357
Quốc dân Đảng Việt Nam 68, 74
Rạch Giá 46, 49, 60, 72-74, 79, 191
Ramsey, Doug 232, 233, 341, 391
Reuters 16, 93, 198, 199, 208, 210, 212, 217, 218, 220, 221, 222, 224,
293, 331, 346
Rhodes, Alexandre de 39
Sacramento Bee 166, 175, 176, 177, 255, 339
Safer, Morley 233-235, 256, 357