hiện. Không bao giờ gã để cho mình là người đầu tiên bước ra khỏi cửa hải
quan, ngay cả khi gã chẳng có hành lý nào để chờ.
Hôm trước khi gã hạ cánh xuống Cape Town, Connor được một người
bạn cũ và là đồng nghiệp tên là Carl Koeter đón. Carl đã báo cáo tình hình
cho gã trong hai giờ, sau đó họ đi ăn trưa với nhau và nói chuyện về việc li
hôn của Carl và chuyện Maggie và Tara sẽ ra sao. Chính vì chai Rustenberg
Cabernet Sauvignon 1982 thứ hai đã khiến gã suýt lỡ mất chuyến bay đi
Sydney. Tại cửa hàng miễn thuế gã vội vã chọn quà cho vợ con sao cho mọi
thứ có đóng dấu “Làm tại Nam Phi” thật rõ ràng. Ngay cả hộ chiếu cũng
không hề có một dấu vết cho thấy gã đã từ Bogotá qua Lima, Buenos Aires
để đến Cape Town.
Trong khi ngồi chờ ở khu vực trả hành lý, gã bắt đầu nghĩ về cuộc đời của
gã trong hai mươi tám năm qua.
Connor Fitzgerald lớn lên trong một gia đình hiến dâng cho luật pháp và
trật tự. Ông nội của gã là Oscar - được đặt theo tên của nhà thơ người Irish
đã từ Kilkenny di cư sang Mỹ hồi đầu thế kỉ. Chỉ vài giờ sau khi cập bến lên
đảo Ellis Island ông đã đi thẳng tới Chicago để gia nhập lực lượng cảnh sát
cùng với người anh họ.
Trong thời gian thực hiện Đạo luật cấm rượu, Oscar Fitzgerald nằm trong
nhóm cảnh sát ít ỏi biết từ chối những món hối lộ của bọn vô lại. Kết quả là
ông không thể nào được lên quá cấp bậc thượng sĩ. Nhưng Oscar lại là cha
của năm đứa con trai biết kính Chúa, và chỉ thế thôi không đẻ thêm nữa khi
vị cha xứ địa phương nói với ông rằng Chúa không muốn ban phúc để Mary
và ông đẻ con gái. Vợ ông rất vui mừng vì lời khuyên khôn ngoan của cha
O’Reilly - nuôi nấng năm thằng con trai vạm vỡ bằng đồng lương thượng sĩ
quả là đã vô cùng khó khăn rồi. Nhưng, xin nhắc để các bạn nhớ là nếu như
có bao giờ Oscar đưa cho vợ nhiều hơn số tiền lương ông được nhận dù chỉ
một xu thôi thì bà cũng tra hỏi thật cặn kẽ là nó ở đâu ra.
Sau khi rời trường trung học, ba trong số năm con trai của Oscar đã gia
nhập lực lượng cảnh sát Chicago, và họ đều nhanh chóng được thăng lên
những cấp bậc mà cha họ chẳng bao giờ được nhận. Một người khác được