ĐÔNG PHƯƠNG Y DƯỢC TẬP KHẢO - QUYỂN 1 - Trang 78

44. Bạch-ngư

白魚

(Cương-mục) : loại cá-trắng tên là kiểu-ngư, là 1 loại cá có vẩy, dài đến

3, 4 thước, sắc trắng xanh, đầu và đuôi cong lên, bụng bẹp, vây nhỏ, thịt có
xương, ăn được và làm thuốc được. Tính : bình, ngọt, không độc. Chủ : mở
vị và hạ khí, trừ bệnh thủy khí, khiến người béo và mạnh, cá tươi nấu canh
ăn tuy không phát bệnh, nhưng ăn nhiều trệ người, nấu để cách đêm không
nên ăn sợ người ta lạnh bụng, nướng ăn sợ động khí, muối hay ướp thính để
lâu ăn được, nhưng ăn nhiều thì sinh đờm, ăn với táo thì đau lưng.

(Lý-thời-chân) : bạch-ngư so với cá khác cũng ăn được, nhưng sợ phát

sang (mụn nhọt) bảo là bổ can sáng mắt, điều hòa trong 5 tạng vào 12 kinh
lạc, sợ là lời nói phiếm, cho đẹp thôi, không thể tin được.

(Nhập-môn thực-loại) : chủ tiêu-hóa thức ăn, hạ khí xuống điều hòa khí

ở 5 tạng, giúp mạch máu khiến người ta béo mạnh.

(Đông-y) : bạch-ngư giống cá sinh ở sông và hồ, tháng đông đào những

tảng băng bắt được, nhưng sinh ở sông Giang, sông Hán thì tốt hơn.

45. Bạch-đông-qua

白冬瓜

(Lãn-ông) : quả bí-đao, tính ngọt hơi lạnh, không độc ; chủ : giải khát,

mát ruột, trừ bỏ nóng phiền bứt rứt, chữa mụn nhọt sưng đau, thông đường
thủy khỏi đầy chướng.

(Tham-khảo) : bí đao giồng tháng xuân, không bằng giồng tháng 10,

quả to mập lắm cho nên gọi là đông-qua.

(Cương-mục) : tên là bạch-đông-qua.

(Quảng-nhã) : tên là địa-chi. Bí-đao thuộc loại dây leo, quả ăn cũng

như các thứ rau cây, giồng năm một, thân cây có râu làm tay vịn để leo, lá
hình trái tim có 5 chẻ, cánh hoa chẻ 5, lòng hoa sâu, hoa đực và hoa cái cùng
sắc vàng hồng hay trắng, mọc gần nhau, quả to dài hơn thước ta, ngang 2, 3
tấc, ngoài lá ngoài quả có lông mọc dầy. Tháng 8 lấy dùng làm thuốc, bí đao

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.