để dùng, giã lấy nước sống hay sắc lấy nước cũng được. Tính : đắng, không
độc, sát trùng trị đau giun sán, thông lâm lậu, lợi tiểu-tiện. Chủ : trị bệnh
tẩm dâm, ghẻ lở, thư, sang, ung, trĩ.
(Nhập-môn nhiệt-loại) : mầm và cây tựa cồ mạnh, lá nhỏ xanh xanh tựa
lá tre, cây nhỏ như cây cánh-thảo có đốt, hoa sắc vàng xanh ăn được. Chủ :
trị người vàng, năm thứ trĩ, chữa độc ở đan-thạch, chữa mắt sưng đau, giã
sống lấy trấp uống, lại chữa hoắc loạn, thổ và lợi, dùng làm gia vị nấu canh
ăn, sang ác, nóng sưng đau ngứa giã sống uống, trị đàn bà chỗ hiểm sinh
trùng, trẻ con giun sán, thành đau tim, mặt xanh, sùi bọt miệng sắp chết,
lòng không uống, trùng ra ngay.
(Đông-y) : tính bình, vị đắng ngọt, không độc, sát trùng chữa rắn cắn,
trừ lâm lậu, thông tiểu tiện, kiêm chữa đại tiện, tiểu-tiện không thông, giã
sống lấy nước trấp uống khỏi ngay rất thần hiệu.
75. Bích-hải-thủy
碧海水
(Lãn-ông) : nước mặn ngoài bể. Tính : hơi ôn, mặn, hơi độc. Chủ : trị
gió độc làm ngứa mụn nhọt, lở ghẻ, ăn không được, ậm ạch ở dạ dày, bụng
dày, bệnh ngoài tắm rửa, bệnh trong uống.
(Đông-y) : uống một vốc thì thổ ra những đồ ăn tích ở trong bụng, khỏi
ngay dầy chướng nên lấy nước bể ở ngoài khơi xanh biếc.
76. Bích-hổ
壁虎
(Lãn-ông) : con mối, thạch-sùng, lại tên là thủ-cung. Tính : mặn, lạnh,
hơi độc. Chủ : chữa các bệnh đau nhức xương, trẻ con cam lỵ, tiêu hòn cục
trong bụng, chữa trúng phong.
(Tham-khảo) : có tên bích-cung, yết-hổ, yển-đĩnh, hay bò ở tường, vách
hay ở cây bắt ruồi muỗi, gián, nhện ăn, có loại đen độc nhiều, loại trắng độc
ít. Tính : trúng phong chân tay co quắp tê liệt đau đốt xương, bệnh động
kinh, trẻ con cam lỵ, tích huyết thành khối, bệnh tràng-nhạc.