vinh: Buôn bán, chiến tranh và nền kinh tế thế giới trong thiên niên kỷ thứ
hai) (Princeton, 2007), tr. 178.
Frentrop, Corporate Governance, tr. 59.
Tiếng Latin, tức là “người cha của gia đình”.
Về sự mâu thuẫn của nước Cộng hòa Hà Lan tư bản theo thuyết
Calvin, xem Simon Schama, The Embarrassment of Riches: An
Interpretation of Dutch Culture in the Golden Age (Nỗi xấu hổ của sự giàu
có: Một cách hiểu về văn hóa Hà Lan thời kỳ hoàng kim) (New York, 1997
[1987]).
John P. Shelton, "The First Printed Share Certificate: An Important
Link in Financial History" (Giấy chứng nhận cổ phần được in đầu tiên: Một
mắt xích quan trọng trong lịch sử tài chính), Business History Review, 39,3
(Thu 1965), tr. 396.
Shelton, "The First Printed Share Certificate", tr. 400-01.
Engel Sluiter, "Dutch Maritime Power and the Colonial Status
Quo, 1585-1641" (Sức mạnh Hàng hải Hà Lan và hiện trạng thực dân,
1585-1641), Pacific Historical Review, 11, 1 (3/1942), tr. 33.
Như trên, tr. 34.
Frentrop, Corporate Governance, tr. 69.
Larry Neal, "Venture Shares of the Dutch East India Company"
(Cổ phần mạo hiểm của Công ty Đông Ấn Hà Lan) trong William N.
Goetzmann và K. Geert Rouwenhorst (cb), The Origins of Value: The
Financial Innovations that Created Modern Capital Markets (Nguồn gốc
của giá trị: Những sáng kiến tài chính tạo ra các thị trường vốn hiện đại)
(Oxford, 2005), tr. 167.
Neal, "Venture Shares", tr. 169.
Ý nói những người đầu cơ giá lên (bull) tranh giành với những
người đầu cơ giá xuống (bear)
Schama, Embarrassment of Riches, tr. 349
Như trên, tr. 339.
Neal, "Venture Shares", tr. 169.
Frentrop, Corporate Governance, tr. 85.