(Rủi ro về chính trị và thị trường trái phiếu quốc tế giữa cuộc Cách mạng
1848 và lúc Thế chiến thứ nhất nổ ra), Economic History Review, 59,1
(2/2006), tr. 70-112.
Nicholas, "Trouble with a Bubble", tr. 4.
Như trên, tr. 6.
Chancellor, Devil Take the Hindmost, tr. 199 trở đi.
Xem Milton Friedman và Anna J. Schwartz, A Monetary History
of the United States, 1867-1960 (Lịch sử tiền tệ Hoa Kỳ, 1867-1960)
(Princeton, 1963), tr. 299-419. Chương "The Great Contraction" (Cuộc Đại
co cụm) nên là một bài đọc cần thiết cho tất cả những người làm nghề tài
chính.
Như trên, tr. 309, ghi chú 9. Tất cả những ai đọc ghi chú này sẽ
hiểu vì sao Cục Dự trữ Liên bang lại nhanh chóng và hào phóng giúp đỡ JP
Morgan mua Bear Sterns vào tháng 3/2007.
Như trên, tr. 315.
Như trên, tr. 317.
Như trên, tr. 396.
Như trên, tr. 325.
Như trên, tr. 328.
Cục Điều tra Số liệu thương mại Hoa Kỳ, Historical Statistics of
the United States: Colonial Times to 1970 (Thống kê lịch sử của Hoa Kỳ:
Từ thời thuộc địa tới năm 1970) (Washington, DC, 1975), tr. 1019.
Barry Eichengreen, Golden Fetters: The Gold Standard and the
Great Depression, 1919-1939 (Xiềng xích vàng: Bản vị vàng và cuộc Đại
Suy thoái, 1919-1939) (New York / Oxford, 1992). Xem cùng tác giả, 'The
Origins and Nature of the Great Slump Revisited" (Nói lại về căn nguyên
và bản chất của cuộc Đại Suy thoái), Journal of Economic History, 45, 2
(5/1992), tr. 213-39.
Xem Ben S. Bernanke, "The Macroeconomics of the Great
Depression: A Comparative Approach" (Kinh tế học vĩ mô về cuộc Đại Suy
thoái: Một cách tiếp cận so sánh), báo cáo NBER 4814 (8/1994).