cuộc bùng nổ thị trường vốn đầu tiên, 1870-1913), Economic Journal, 114,
2 (2004), tr. 304-37.
Nghiên cứu giá trị nhất là của Michael Edelstein, Overseas
Investment in the Age of High Imperialism: The United Kingdom 1850-
1914 (Đầu tư nước ngoài trong thời đại đế quốc cao trào: Vương quốc Anh
1850-1914), (New York, 1982).
Michael Edelstein, "Imperialism: Cost and Benefit"' (Chủ nghĩa đế
quốc: Phí tổn và lợi nhuận), trong Roderick Floud và Donald McCloskey
(cb), The Economic History of Britain since 1700 (Lịch sử Kinh tế Anh từ
năm 1700), tập II ấn bản thứ 2, Cambridge, 1994), tr. 173-216.
John Maynard Keynes, "Foreign Investment and National
Advantage" (Đầu tư nước ngoài và lợi thế quốc gia), trong Donald
Moggridge (cb), The Collected Writings of John Maynard Keynes (Tuyển
tập John Maynard Keynes), tập XIX (London, 1981), tr. 275-84.
Cùng tác giả, "Advice to Trustee Investors" (Lời khuyên tới các
nhà đầu tư ủy thác), trong cuốn trên, tr. 202-6.
Được tính toán từ dữ liệu trong Irving Stone, The Global Export of
Capital from Great Britain, 1865-1914 (Xuất khẩu vốn ra toàn cầu của Anh
quốc, 1865-1914) (London, 1999).
Hãy xem chỉ số thị trường chứng khoán hết sức có ích của Sàn
giao dịch chứng khoán Thượng Hải từ 1870 tới 1940 tại
Michael Bordo và Hugh Rockoff, "The Gold Standard as a 'Good
Housekeeping Seal of Approval'" (Bản vị vàng như dấu xác nhận việc giữ
nhà tốt), Journal of Economic History, 56, 2 (6/1996), tr. 389-428.
Marc Flandreau và Frederic Zumer, The Making of Global
Finance, 1880-1913 (Tạo dựng tài chính toàn cầu, 1880-1913) (Paris,
2004).
Marc Flandreau và Frederic Zumer, The Making of Global
Finance, 1880-1913 (Tạo dựng tài chính toàn cầu, 1880-1913) (Paris,
2004).