Cùng tác giả, "Long-Term Capital Management, L. p. (D)",
Trường Kinh doanh Harvard, Trường hợp 9-200-10 (4/10/2004), tr. 1.
Những trường hợp của Perold là những bản ghi chép hay nhất.
Lowenstein, When Genius Failed, tr. 149.
"All Bets Are Off: How the Salesmanship and Brainpower Failed
at Long-Term Capital" (Cá cược nào cũng sai: Khả năng bán hàng và trí óc
thất bại ở Quản lý Vốn Dài hạn thế nào?), Wall Street Journal, 16/11/1998.
Ở điểm này, xem Peter Bernstein, Capital Ideas Evolving (Sự tiến
hóa của các ý tưởng về vốn) (New York, 2007).
Donald MacKenzie, "Long-Term Capital Management and the
Sociology of Arbitrage" (Quản lý Vốn Dài hạn và tính xã hội học của việc
buôn chứng khoán dựa vào chênh lệch giá), Economy and Society, 32, 3
(8/2003).
Như trên, ở nhiều chỗ trong bài.
Như trên, tr. 365.
Franklin R. Edwards, "Hedge Funds and the Collapse of Long-
Term Capital Management" (Quỹ phòng hộ và sự sụp đổ của Quản lý Vốn
Dài hạn), Journal of Economic Perspectives, 13, 2 (Xuân 1999), tr. 192-93.
Xem cả Stephen J. Brown, William N. Goetzmann và Roger G. Ibbotson,
"Offshore Hedge Funds: Survival and Performance, 1989-95" (Quỹ phòng
hộ nước ngoài: Sự sống sót và khả năng hoạt động), Journal of Business, 72
(1/1999), 91-117.
Harry Markowitz, "New Frontiers of Risk: The 360 Degree Risk
Manager for Pensions and Nonprofits" (Các biên giới rủi ro mới: Nhà quản
lý rủi ro 360 độ cho các quỹ và tổ chức phi lợi nhuận), The Bank of New
York Thought Leadership White Paper (10/2005), tr. 6.
"Hedge Podge" (Quỹ lùn), The Economist, 16/2/2008.
"Rolling In It" (Lăn trong đó), The Economist, 16/11/2006.
John Kay, "Just Think, the Fees You Could Charge Buffett" (Thử
nghĩ xem, những chi phí mà bạn có thể tính cho Buffett), Financial Times,
11/3/2008.