Dunbar, Inventing Money, tr. 168-73.
Andre F. Perold, "Long-Term Capital Management, L. p. (A)"
(Quản lý Vốn Dài hạn), Trường Kinh doanh Harvard, Trường hợp 9-200-
007 (5/11/1999), tr. 2.
Perold, "Long-Term Capital Management, L. p. (A)", tr. 13.
Như trên, tr. 16.
Xem lịch sử thuyết tài chính về thị trường hiệu quả trong Peter
Bernstein, Capital Ideas: The Improbable Origins of Modern Wall Street
(Các ý tưởng về vốn: Những căn nguyên không hình dung nổi của Phố Wall
hiện đại) (New York, 1993).
Hoán đổi (swap) là một dạng hợp đồng phái sinh: một hợp đồng
dàn xếp, theo đó một bên đồng ý trả cho bên kia một lãi suất cố định, để đổi
lấy một lãi suất thả nổi (thông thường, đó là lãi suất liên ngân hàng được đề
nghị ở London, tức là Libor) áp dụng cho một số tiền ước tính. (TG)
Dunbar, Inventing Money, tr. 178.
Roger Lowenstein, When Genius Failed: The Rise and Fall of
Long-Term Capital Management (Khi thiên tài thất bại: Sự thăng trầm của
Quản lý Vốn Dài hạn) (New York, 2000), tr. 126.
Perold, "Long-Term Capital Management, L. p. (A)", tr. 11-12,17.
Lowenstein, When Genius Failed, tr. 127.
Andre F. Perold, "Long-Term Capital Management, L. p. (B)",
Trường Kinh doanh Harvard, Trường hợp 9-200-08 (27/10/1999), tr. 1.
Lowenstein, When Genius Failed, tr. 133-8.
Như trên, tr. 144.
Chẳng hạn, chênh lệch đối với Trái phiếu Kho bạc Mỹ của chỉ số
thị trường mới nổi JP Morgan tăng từ 3,3% vào tháng 10/1997 lên 6,6% vào
tháng 7/1998, lên 17,05% vào ngày 10/9/1998. (TG)
Tôi được biết điểm này nhờ André Stern, một nhà đầu tư ở LTCM.
Lowenstein, When Genius Failed, tr. 147.
Andre F. Perold, "Long-Term Capital Management, L. p. (C)",
Trường Kinh doanh Harvard, Trường hợp 9-200-09 (5 November 1999), tr.
1, 3.