GIA ĐÌNH BUDDENBROOK - Trang 750

• Chú Thích •

[1]

Tạp chí Văn nghệ, Hà Nội, tháng 9 năm 1955.

[2]

A. Efimov: Lịch sử cận đại, bản tiếng Việt, Nhà xuất bản Sự Thật, Hà

Nội, trang 291.

[3]

Năm 1834, phần lớn các bang ở Đức (trừ Áo) lập ra một Liên minh thuế

quan. Thuế quan giữa các bang có chân trong Liên minh không còn nữa.
Người ta định ra một thuế biểu thống nhất. Từ đó, hàng hóa nhập cảng vào
nước Đức chỉ phải nộp thuế có một lần lúc qua biên giới các bang trong Liên
minh thuế quan.
Số tiền thu được sẽ nộp vào một ngân quỹ chung, sau đó
chia cho các bang. Đây là bước đầu thống nhất nước Đức về mặt kinh tế và
chính trị.

[4]

K. Marx-F. Engels. Tuyển tập, tập 1, trang 21, 22, Nhà xuất bản Sự thật,

Hà Nội, 1962.

[5]

Nguyên văn bằng tiếng Pháp: “C’est là la question, ma très chère

demoiselle!”.

[6]

Đây là danh hiệu trước kia người nước ngoài tặng cho những người Đức

giàu có, sống ở những thành phố công thương nghiệp lớn, và đại diện cho
quyền lợi kinh tế của một nước. Trong nguyên bản tiếng Đức là Konsul, bản
Trung văn dịch là tham nghị. (ND).

[7]

Bethsy: gọi tắt tiếng Elisabeth, tên bà tham.

[8]

Trong nguyên bản tiếng Đức là immer: lúc nói, cụ bà Buddenbrook lại

phát âm là ummer, biến chữ i thành chữ u đây dịch phỏng (ND).

[9]

Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Tiens!

[10]

Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Excusez, mon cher!..., Mais c’est une

folie!

[11]

Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Courage!

[12]

Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Chassé croisé, bước đi trong điệu nhảy

của người Pháp.

[13]

Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Incroyable

[14]

Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Engouement.

[15]

Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Charmant!

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.