Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Au revoir, messieurs
Một loại nước sốt màu nâu, có vị ngọt (ND).
Karambolage: tên gọi một kiểu đánh bi-a.
Nguyên văn bằng tiếng Anh: All right!
Nguyên văn bằng tiếng Đức là “Kongflick” song lại phát âm sai là
“Kongfikt”. (N.D)
Hermann Maurice de Saxe (1696 - 1750), nguyên soái Pháp.
Pompadour (1721 - 1764), tình nhân của vua Louis XV
Frelon, tên một nịnh thần, có lẽ là bịa đặt.
Ý nói hai người tư thông với nhau.
Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Merci.
Thượng đế thấy trước tất cả.
Jean hay Johann đều là tên ông tham Buddenbrook (ND).
Voilà!
Voilà!
Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Assez.
Nguyên văn bằng tiếng Pháp: N’en partons plus!
Nguyên văn bằng tiếng Pháp: En avant!
En bien!
Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Những món chi tiêu phụ
mon très cher fils.
Nguyên văn bằng tiếng Pháp: N’en parlons plus! En avant.
Nguyên văn bằng tiếng Pháp: Courage!
Nguyên văn bằng tiếng Pháp: "L'année la plus heureuse de ma vie!".
Người Đức có tập quán ăn điểm tâm sáng hai lần, lần thứ nhất sau khi
ngủ dậy, lần thứ hai khoảng 9 giờ (ND).
Một loại thuốc dùng để ngửi chứ không hút.
Tiếng La-tinh, có nghĩa là mục sư.
Ở phương Tây, phụ nữ già chưa lấy chồng vẫn gọi là cô (ND).
Tiếng Đức là dumm nhưng lại đọc là domm. Lúc nói chuyện cô
Weichbrodt thường quá nhấn mạnh nguyên âm nên phát âm sai. Ở đây dịch