太 尉 /defender-in-chief): chức võ quan cao nhất trong
quân đội Trung Quốc thời xưa; ở đây có mối liên hệ giữa thời hiện đại với
thời xưa, nhằm ngụ ý rằng cái tính chính danh (được nêu ra ngay trước đó)
mà Ðảng Cộng sản Trung Quốc có được là một thứ xuyên suốt từ xưa đến
nay – ND.
Nguyên gốc bắt nguồn từ cụm “
韬光养晦” (thao quang dưỡng
hối), nghĩa là giữ kín đáo tài năng không cho người ta biết đến – ND.
新型大国关系 (tân hình đại quốc quan hệ) – ND.
周边外交 (chu biên ngoại giao) – ND.
命运共同体 (mệnh vận cộng đồng thể/ community
of shared destiny) – ND.
Tây bán cầu (western hemisphere): một thuật ngữ địa chính trị,
thường được xem có ranh giới từ kinh độ 20
0
Tây đến kinh độ 160
0
Ðông –
ND.