Hịch Tướng Sĩ
Trần Quốc Tuấn
Sinh ư nhiễu nhương chi thu;
長於艱難 之 勢
Trưởng ư gian nan chi tế.
竊見偽使往來道途旁午
Thiết kiến ngụy sứ vãng lai, đạo đồ bàng ngọ.
掉鴞烏 之 寸舌而陵辱朝廷
Trạo hào ô chi thốn thiệt nhi lăng nhục triều đình;
委犬羊 之 尺軀而倨傲宰祔
Ủy khuyển dương chi xích khu nhi cứ ngạo tể phụ.
托忽必列 之 令而索玉帛以事無已 之 誅求
Thác Hốt Tất Liệt chi lệnh nhi sách ngọc bạch, dĩ sự vô dĩ chi tru cầu;
假雲南王 之 號而揫金銀以竭有限 之 傥庫
Giả Vân Nam Vương chi hiệu nhi khu kim ngân, dĩ kiệt hữu hạn chi thảng khố.
譬猶以肉投餒虎寧能免遺後患也哉
Thí do dĩ nhục đầu nỗi hổ, ninh năng miễn di hậu hoạn dã tai?
余常
Dư thường
臨餐忘食
Lâm xan vong thực,
中夜撫枕
Trung dạ phủ chẩm,
涕泗交痍
Thế tứ giao di,
心腹如搗
Tâm phúc như đảo.
常以未能食肉寢皮絮肝飲血為恨也
Thường dĩ vị năng thực nhục tẩm bì, nhứ can ẩm huyết vi hận dã.
雖
Tuy
余之百身高於草野
Dư chi bách thân, cao ư thảo dã;
余之千屍裹於馬革