Giải phóng Quân Nhân dân: Còn gọi là Việt Cộng. Thành lập năm
1961, tên cũ của lực lượng trong phong trào cách mạng trong thời kỳ chiến
tranh Việt Nam.
Việt Nam Cộng hoà (RVN): Tên cũ của chính phủ không cộng sản,
thành lập ở Nam Việt sau Hội nghị Geneva. Năm 1956 đổi tên Việt Nam
Tự do. Việt Nam Cộng Hoà sụp đổ năm 1975, bị đồng hoá trở thành Cộng
hoà XHCNVN.
Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội: Một tổ chức cách
mạng rất sớm do Hồ Chí Minh sáng lập ở Nam Trung Hoa năm 1925. Kết
hợp chủ thuyết cộng sản và quốc gia, sau đó Đảng cộng sản thay thế 1930.
Cộng hoà XHCN Việt Nam: Tên nhà nước Việt Nam thống nhất từ năm
1976 sau khi chiến tranh Việt Nam kết thúc.
Khối Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO): Liên minh do Mỹ thành lập
1954 để ngăn chặn sự bành trướng chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
Hiện nay đang tan rã.
Thanh niên Tiền phong: Một phong trào thanh niên rộng khắp Nam Bộ
được Nhật ủng hộ, do Phạm Ngọc Thạch thành lập trong thời gian Thế
chiến II. Đảng cộng sản Đông Dương đã dùng lực lượng này để hỗ trợ
Cách mạng tháng Tám tại Sài gòn.
Việt Cộng: Tên miệt thị để chỉ quân giái phóng miền Nam Việt Nam
trong chiến tranh Việt Nam. Tên cũ của Lực lượng Vũ trang Giải phóng
miền Nam (NLF).
Mặt trận Việt Minh: Do Đảng cộng sản Đông Dương (ICP) đứng ra
thành lập tháng 5-1941. Lực lượng chính trị chủ yếu chống Pháp trong Thế
chiến thứ II và sau 1945 dành độc lập.
Đảng cộng sản Việt Nam: do Hồ Chí Minh thành lập tháng 2/1930. Sau
đó đổi thành Đảng cộng sản Đông Dương (ICP). Đến tháng 12-1976 mới
lấy lại tên này.
Đảng Dân chủ Việt Nam: Một đảng chính trị non yếu không cộng sản,
thành lập dưới sự bảo trợ của Đảng cộng sản Đông Dương, tập hợp những