Lực lượng quân viễn chinh Pháp: Lực lượng quân đội Pháp đóng ở
Đông Dương trong thời kỳ chiến tranh Pháp-Việt Minh.
Hòa Hảo: Một tổ chức tôn giáo hổ lốn do nhà sư Huỳnh Phú Sổ thành
lập năm 1939. Cực kỳ chống Pháp và chống Cộng từ sau Thế chiến II. Hiện
vẫn đang hoạt động dưới sự theo dõi sát sao của chính quyển Cộng Hoà
XHCNVN.
Thanh niên Cao vọng: một tổ chức dân tộc do Nguyễn An Ninh thành
lập ở Sài gòn giữa những năm 1920. Chết yểu.
Quốc Tử Giám: Trường đào tạo quan lại do triều đình tổ chức, được xây
dựng từ thế kỷ thứ XI ở Hà-nội. Từ thế kỷ XIX, triều đình nhà Nguyễn
chuyển về kinh đô Huế. Thân phụ Hồ Chí Minh được làm việc thời gian
ngắn ở đây trong vai trợ giáo.
Đảng cộng sản Đông Dương (ICP): Do Hồ Chí Minh và các đồng chí
thành lập tháng 10-1930. Tên cũ là Đảng cộng sản Việt Nam thành lập
tháng 2-1930. Tự giải tán năm 1945. Tái thành lập năm 1951 dưới tên Đảng
Lao động Việt Nam.
Liên bang Đông Dương: Kế hoạch của Đảng cộng sản Đông Dương
giữa thập niên 1930 để thành lập nhà nước Liên bang Cách mạng gồm Việt
Nam - Lào - Campuchia. Sau Thế chiến II, năm 1951, kế hoạch này được
gọi là “mối quan hệ đặc biệt” giữa ba nước.
Liên hiệp Đông Dương: tổ chức hành chính do Pháp lập ra cuối thế kỷ
XIX để bảo đảm luật lệ của Pháp ở khu vực bao gồm Nam Kỳ - An nam
(Trung Kỳ) - Bắc Kỳ -Lào - Campuchia.
Ủy ban Kiểm soát quốc tế: Một tổ chức giám sát thực thi hiệp định đình
chiến Geneva tháng 7-1954, gồm có Canada, Ấn Độ, Ba Lan.
Đảng cộng sản Khmer: Tổ chức cộng sản thành lập giữa thập niên 1960
do Pol Pot cực đoan đứng đầu thay thế Đảng Nhân dân Cách mạng
Campuchia thành lập năm 1951.
Khmer Đỏ: Tên thường dùng để chỉ lực lượng cách mạng Campuchia.
Đôi khi người ta cũng chỉ Đảng cộng sản Khmer.