Đảng Nhân dân Cách mạng Lào: Đảng do Đảng cộng sản Việt Nam
bảo trợ, thành lập đầu năm 1950, còn hay được gọi là Pathet Lào.
Mặt trận Liên Việt: Do Đảng cộng sản Đông dưong thành lập năm
1946 để tranh thủ sự ủng hộ của dân chúng với đảng, sát nhập với Việt
Minh năm 1951, đến năm 1955, Mặt trận Tổ quốc thay thể.
Quốc học: Trường trung học uy tín ở Huế, thành lập năm 1896, đào tạo
các quan lại thế hệ mới, dạy tiếng Pháp và các môn văn minh phương Tây.
Hồ Chí Minh học trường này từ 1907 đến 1808.
Vệ quốc quân: Tên gọi tắt của Giải phóng quân (VLA) sau Cách mạng
tháng Tám, được chọn để tránh rắc rối với lực lượng Trung Hoa đang
chiếm đóng.
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam (NLF): Liên minh rộng rãi
nhiều nhóm chống đối tại Nam Việt, thành lập năm 1960 dưới sự bảo trợ
của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, giải tán năm 1976 sau khi thống
nhất hai miền.
Ủy ban Giải phóng Dân tộc: Cơ quan đại diện cho Việt Minh, thành lập
ở Tân Trào để chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám. Hồ Chí Minh làm chủ
tịch.
Cứu quốc Hội: Một tổ chức quần chúng rộng lớn do Đảng cộng sản
Đông Dương thành lập chống Pháp trong Thế chiến thứ II. Sau năm 1954
thường được gọi là Hội Cứu quốc.
Tân Việt Cách mạng Đảng: Đảng cách mạng chống Pháp, thành lập
cuối những năm 1920, sau đó sát nhập vào với Đông Dương Cộng sản
Đảng (ICP).
Pathet Lào: Tên gọi lực lượng quân đội cách mạng Lào. Trong chiến
tranh Việt Nam, lực lượng quân đội này liên kết với Bắc Việt chống Mỹ.
Quân đội Nhân dân Việt Nam: Quân đội thường trực, thành lập sau
1954, kế thừa Giải phóng quân Việt Nam hoạt động trong chiến tranh
chống Pháp.