cũng giải thích như thế trong một bài nói chuyện với sinh viên
Stanford năm 1919, về cách chọn một công việc cả đời.
13
Ủy ban cũng biết, hầu hết sinh viên đại học đều có xu hướng tin
rằng, bằng cử nhân là tất cả những gì họ cần để bắt đầu công việc
trọn đời đó. Nhiệm vụ “không vui vẻ cho lắm” của ủy ban là giải
thích rằng, không phải mọi n ghề nghiệp đều chào đón những người
chỉ có 4 năm đại học. Cuốn sách hướng nghiệp của họ chỉ ra, một
số nghề có thể yêu cầu nghiên cứu sau đại học, một số yêu cầu học
việc, và một số khác chỉ có thể theo đuổi bằng cách đảm nhận “vị trí
nhỏ mà sau này, có thể dẫn một nghề nghiệp lâu dài”.
14
Ủy ban Hướng nghiệp của Stanford đã cung cấp lời khuyên cho các
sinh viên yêu thích kinh doanh, lĩnh vực đang hấp dẫn trở lại trong
thời điểm này. Hãy nhớ rằng, vào năm 1919, Đại học Stanford
không có trường kinh doanh nào, nhưng ủy ban không thúc giục
sinh yêu thích kinh doanh đi theo chuyên ngành kinh tế. Thay vào
đó, ủy ban nói rằng, những sinh viên này nên tận dụng thời gian
hiệu quả bằng cách theo đuổi bất cứ sở thích nào – khoa học, ngôn
ngữ, hay văn học. “Không cần quá nhiều kiến thức, nhưng quá trình
đào tạo sẽ giúp củng cố kiến thức để sinh viên tốt nghiệp thành
công trong kinh do anh,” trên sách hướng nghiệp viết. “Quá trình
đào tạo này có thể được tăng cường nhờ việc nghiên cứu hầu hết
các lĩnh vực, miễn là nghiên cứu nghiêm túc và mở rộng.”
15
Hội đồng học thuật không đề cao nghề nghiệp này so với những
nghề nghiệp khác; mà họ khuyến khích sinh viên cân nhắc nhiều
khả năng, tổ chức những buổi giới thiệu hấp dẫn về một số nghề
nghiệp mà sinh viên có thể chưa từng nghe, hoặc nghĩ là không
thích hợp với sinh viên tốt nghiệp đại học như: Trồng hoa quả, dự
thảo khoa học, công việc diễn xuất, diễn thuyết trước công chúng,
cán bộ y tế, nhà thiên văn học, nhà trắc địa, và, một nghề trong ủy
ban, cố vấn Hướng nghiệp.
16
Không một lời tiêu cực được dùng để nói tới bất kỳ nghề nào trong
hàng tá nghề nghiệp treo lơ lửng trước mắt sinh viên, trừ ngành
luật, một nghề từ lâu đã quá đông đúc, dẫn đến thu nhập trung bình