thành một lớp áo phủ trên niêm mạc dạ dày. Carbennoxolon dạng viên nang
đặc biệt, chỉ phóng thích chất thuốc sau khi đã qua khỏi dạ dày. Dùng trong
điều trị loét tá tràng. Carbanoxolon dạng gel điều trị loét miệng.
Tác dụng phụ
Do thuốc làm mất kali và làm tăng natri trong cơ thể làm nhức đầu và yếu cơ.
CARBON TETRACHLORIDE
Chất độc, dạng nước, dễ bay hơi, không màu, có mùi đặc biệt, có trong một
số dung dịch rửa nhà hoặc được làm dung môi trong công nghiệp. Cấu tạo
của Carbon Tetrachloride gồm một nguyên tử carbon kết hợp vớ 6 nguyên tử
chlor, công thức hoá học là CCL4.
Tác dụng phụ
Carbon Tetrachloride gây chóng mặt, lú lẩn, tâm thần, tổn thương gan và
thận. Triệu chứng ngô độc biểu hiện bằng đau bụng, buồn ói, nhức đầu, co
giật.
CARISOPRODOL
Chất giãn cơ, điều trị tình trạng co thắt cơ nhẹ, đau, cứng cơ. Thuốc gây
chóng mặt và buồn ngủ.
Thuốc gây chóng mặt và buồn ngủ.
CAROTENE
Sắc tố cam có trong cà rốt, cà chua và các loại rau xanh.
Đa số carotene hấp thu từ thức ăn chuyển thành vitamin A trong thành ruột,
là một chất thiết yếu cho thị giác, da và các cơ quan khác.
Aên quá nhiều thức ăn có chứa caroine như cà rốt sẽ bị tăng sẽ bị tăng
carotene trong máu. Tình trạng này không nguy hiểm nhưng làm vàng da,
nhất là da lòng bàn tay, bàn chân; nhưng mắt không vàng (khác với vàng da
do bệnh lý).
Khi nhưng ăn các thức ăn này, triệu chứng này sẽ mất đi nhanh chóng.
Một số nghiên cứu gần đây cho rằng carotene có tác dụng chống lại một số
bệnh ung thư, nhưng điều này vẫn chưa được chứng minh.
CEPHALOSPORIN
Thuốc thông dụng
Cefaclor, Cefadroxil, Cefamanfole, Cefazolin, Cefotoxamine, Cefuxomime,