165
người bố hỏi con xem chúng nói gì. Con không trả lời. Mọi người chế nhạo. Mãi
sau nài mãi, con mới cho biết: - "Nó bảo con ngày sau sẽ làm vua còn bố thì làm
phu khuân vác". Bố giận ñể bụng, một ñêm nọ nhân lúc con ngủ say bèn bỏ hòm
ñem thả xuống biển, nhưng khi bố về ñến nhà thì nhà cháy, hai vợ chồng tay
trắng phải ñi làm thuê kiếm ăn rất vất vả. Trong khi ñó, anh chàng biết tiếng
chim ñược một người ñánh cá nước nọ vớt lên nuôi làm con nuôi. Anh ñánh bạn
với con một viên quan án nước ấy. Vua nước ấy lúc ñó bị ba con chim ñến kêu
quang quác suốt ngày, ñuổi mấy cũng không ñi. Vua sai các quan ñại thần giải
thích lý do, hứa ai trả lời ñược thì chia cho nửa nước, không thì chặt ñầu. Đến
lượt quan án phải giải thích. Cả nhà buồn rầu khóc lóc vì biết sẽ bị vua xử tử.
Thấy bạn buồn và khi biết lý do, anh chàng xin phép vào giảng giải thay quan
án. Anh nói với vua: - "Trong ba con chim này, có một con trống ở xứ Đông,
một con trống ở xứ Tây. Con mái vốn là vợ con xứ Tây nhưng vừa qua vì chồng
ñi vắng lâu ngày, nó ñã theo con xứ Đông. Bây giờ con xứ Tây mới trở về, nên
cả ba ñến xin vua phân xử". Vua chưa biết nên phân xử thế nào, bèn nhờ chàng
biết tiếng chim xử hộ. Anh bảo hai con trống bay về hai phía, rồi bảo con mái
hãy ñi theo con nào mình thích. Con mái lại theo con trống xứ Tây.
Thấy phải mất một nửa nước vì một việc quá ñơn giản như vậy, vua có ý lật
lọng. Anh chàng bèn ra giữa sân gọi mấy tiếng, chim bay tới hằng hà sa số kêu
ầm ỹ ở sân rồng. Vua hoảng sợ, ñành làm theo lời hứa. Sau khi vua chết, anh lên
nối ngôi. Khi ông vua trẻ bắt phu chở củi ñến cung ñiện ñể ñốt sưởi mùa ñông
thì người bố cũng ở trong số những phu vác củi. Con nhận ra cha, bèn bảo cha
ñưa mẹ - bấy giờ làm thợ giặt - ñến hoàng cung cùng hưởng phú quý với bố mẹ
nuôi
1
.
Tóm lại, truyện Sự tích con dã tràng của ta có thể bắt nguồn từ loạt truyện
Người hiểu tiếng loài vật kết hợp với truyện Công Dã Tràng gốc từ Trung-
quốc ñể chuyển thành một truyện mới khá lý thú.
1
Theo Mô-ha-mét En Pha-si (Mohamed El Fasi), và Đéc-men-ghem (Dermenghem). Sách ñã
dẫn.