bai via : Bẩy vía.
chin via : chín vía. Ngày xưa dân Việt cho rằng, đàn ông có ba hồn
bẩy vía ; còn đàn bà có ba hồn chín vía. Dịp khánh đản, Chúa Trịnh Tráng
tổ chức rước vía long trọng.
dum : Đồng. Ví dụ đặt tên cho một người là Đồng.
QUYỂN HAI
Đức tin Ky Tô bắt đầu [được truyền bá] ở nước Đông Kinh và sự tiến triển
[của đức tin] (De Principio ac progressu fidei) (Christianae in Tunchinensi
Regno), f. 22r-62v.
cua bang : Cửa Bạng. Thuộc tỉnh Thanh Hóa. Đắc Lộ và Pedro
Marques tới Cửa Bạng ngày 19-3-1627.
phạt, but : Phật, Bụt.
dang : đàng. Đàng đi, hay đường đi.
Ciüa ou : Chúa Ông. Ở đây tác giả muốn nói là Chúa Nguyễn
Hoàng.
Ciüa ban uuan : Chúa Bằng vương. Bình an Vương Trịnh Tùng.
Ciüa sai : Chúa Sãi. Chúa Nguyễn Phúc Nguyên.
Ciüa Canh : Chúa Canh. Có lẽ là Chúa Cao cai trị Cao Bằng.
thinh hoa : Thanh Hóa. Tỉnh hay Xứ Thanh Hóa.
thai : Thầy.
sai vai : Sãi Vãi.