LỊCH SỬ CHỮ QUỐC NGỮ 1620-1659 - Trang 56

1

a

, começando do Sul, chamão, đàng tlaõ, que quer dizer, caminho de

dentro ; à 2

a

, đàng ngoày, que quer dizer, caminho de fora ; à 3

a

, đàng tlên

que quer dizer, caminho de cima). Đàng trên tức là vùng Cao Bằng do nhà
Mạc cai trị.

oũ nghè : Ông Nghè.

nhà thượng đày : Nhà thượng đài. Cơ quan cao cấp ở Phủ liêu.

nhà ti, nhà hién : Nhà Ti, Nhà Hiến.

nhà phũ : Nhà Phủ. Tại mỗi Xứ có nhiều Phủ.

nhà huyẹn : Nhà Huyện, mỗi Phủ gồm một số Huyện.

oũ Khỏũ : Ông Khổng. Đức Khổng Tử.

Đức laõ : Đức long. Niên hiệu Đức long (1629-1634).

Vĩnh tộ : Vĩnh tộ. Niên hiệu Vĩnh tộ (1620-1628).

Bua : Vua.

tế kì đạo : tế Kì đạo. Lễ tế này nhằm ngày 26 tháng 2 âm lịch.

đức vương : Đức Vương. Người bình dân thời đó cũng gọi Chúa

Trịnh Tráng là Đức Vương.

chuá oũ : Chúa Ông. Trịnh Tráng cũng được người ta gọi là Chúa

Ông, để phân biệt với các Chúa khác.

chuá tũ, chúa dũ, chuá quành : Chúa Tung, Chúa Dũng, Chúa

Quỳnh. Đây là ba anh em của Chúa Trịnh Tráng, vì có công cũng được gọi
là Chúa. Năm 1632 Trịnh Tráng phong cho ba người đó như sau : Tung

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.