1
a
, começando do Sul, chamão, đàng tlaõ, que quer dizer, caminho de
dentro ; à 2
a
, đàng ngoày, que quer dizer, caminho de fora ; à 3
a
, đàng tlên
que quer dizer, caminho de cima). Đàng trên tức là vùng Cao Bằng do nhà
Mạc cai trị.
oũ nghè : Ông Nghè.
nhà thượng đày : Nhà thượng đài. Cơ quan cao cấp ở Phủ liêu.
nhà ti, nhà hién : Nhà Ti, Nhà Hiến.
nhà phũ : Nhà Phủ. Tại mỗi Xứ có nhiều Phủ.
nhà huyẹn : Nhà Huyện, mỗi Phủ gồm một số Huyện.
oũ Khỏũ : Ông Khổng. Đức Khổng Tử.
Đức laõ : Đức long. Niên hiệu Đức long (1629-1634).
Vĩnh tộ : Vĩnh tộ. Niên hiệu Vĩnh tộ (1620-1628).
Bua : Vua.
tế kì đạo : tế Kì đạo. Lễ tế này nhằm ngày 26 tháng 2 âm lịch.
đức vương : Đức Vương. Người bình dân thời đó cũng gọi Chúa
Trịnh Tráng là Đức Vương.
chuá oũ : Chúa Ông. Trịnh Tráng cũng được người ta gọi là Chúa
Ông, để phân biệt với các Chúa khác.
chuá tũ, chúa dũ, chuá quành : Chúa Tung, Chúa Dũng, Chúa
Quỳnh. Đây là ba anh em của Chúa Trịnh Tráng, vì có công cũng được gọi
là Chúa. Năm 1632 Trịnh Tráng phong cho ba người đó như sau : Tung