LỊCH SỬ DO THÁI - Trang 817

Gaon: Người đứng đầu Viện hàn lâm Babylon.

Gemara: Phán quyết, chẳng hạn của amoraim, bổ sung cho Mishnah và
làm nên một phần sách Talmud.

Genizah: Kho lưu trữ văn bản thiêng; thường nói tới kho lưu trữ ở Fustat
(Cairo Cổ).

Get: Giấy tờ ly hôn của người Do Thái.

Golem: Một người nhân tạo được sinh ra nhờ phép thuật.

H

aganah: Lực lượng phòng vệ Do Thái dưới sự ủy trị của người Anh, trở

thành cơ sở của quân đội Israel.

Halakhah: Một phán quyết được chấp nhận chung trong luật Do Thái, và
phần trong sách Talmud xử lý các vấn đề về pháp luật, tương phản với
aggadah.

Hanukkah: Lễ kỷ niệm chiến thắng của người Maccabee trước người Hy
Lạp ngoại đạo.

Hasidim: Những người sùng bái Do Thái giáo với một yếu tố rất kỳ bí,
thường ở Đông Âu.

Haskalah: Hình thức Do Thái của sự khai sáng châu Âu thế kỷ 18. Người
nào tin vào hình thức này gọi là maskil.

Hazzan: Trưởng nhóm cầu nguyện tế lễ.

Heder (hay cheder): Trường tiểu học Do Thái.

Herem: Sự trục xuất khỏi cộng đồng Do Thái, sự rút phép thông công.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.