Gaon: Người đứng đầu Viện hàn lâm Babylon.
Gemara: Phán quyết, chẳng hạn của amoraim, bổ sung cho Mishnah và
làm nên một phần sách Talmud.
Genizah: Kho lưu trữ văn bản thiêng; thường nói tới kho lưu trữ ở Fustat
(Cairo Cổ).
Get: Giấy tờ ly hôn của người Do Thái.
Golem: Một người nhân tạo được sinh ra nhờ phép thuật.
H
aganah: Lực lượng phòng vệ Do Thái dưới sự ủy trị của người Anh, trở
thành cơ sở của quân đội Israel.
Halakhah: Một phán quyết được chấp nhận chung trong luật Do Thái, và
phần trong sách Talmud xử lý các vấn đề về pháp luật, tương phản với
aggadah.
Hanukkah: Lễ kỷ niệm chiến thắng của người Maccabee trước người Hy
Lạp ngoại đạo.
Hasidim: Những người sùng bái Do Thái giáo với một yếu tố rất kỳ bí,
thường ở Đông Âu.
Haskalah: Hình thức Do Thái của sự khai sáng châu Âu thế kỷ 18. Người
nào tin vào hình thức này gọi là maskil.
Hazzan: Trưởng nhóm cầu nguyện tế lễ.
Heder (hay cheder): Trường tiểu học Do Thái.
Herem: Sự trục xuất khỏi cộng đồng Do Thái, sự rút phép thông công.